Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
- A. Exon là đoạn ADN mã hóa các axit amin nằm trong vùng điều hòa của gen
- B. Vùng kết thúc của gen ở vi khuẩn có những trình tự nucleotit không mã hóa axit amin
- C. Mỗi gen cấu trúc có 3 trình tự nucleotit theo thứ tự: vùng điều hòa – mã hóa – kết thúc
-
D. Vùng điều hào của gen là vùng mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã
Câu 2: Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây không đúng?
- A. Gen đột biến trội ở dạng dị hợp có thể biểu hiện thành thể đột biến
- B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu của tiến hóa và chọn giống
-
C. Trong quá trình phiên mã nếu lắp ráp sai nguyên tắc bổ sung thì sẽ gây đột biến gen
- D. Quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì có thể tạo ra đột biến gen
Câu 3: Điểm sáng tạo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen so với các nhà nghiên cứu di truyền trước đó là:
- A. Sử dụng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm và định lượng dựa trên xác suất thống kê và khảo sát trên từng tính trạng riêng lẻ
- B. Chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu.
- C. Nghiên cứu tế bào để xác định sự phân ly và tổ hợp các NST.
- D. Làm thuần chủng các cá thể đầu dòng và nghiên cứu cùng lúc nhiều tình trạng
Câu 4: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
- Khi riboxom tiếp xúc với codon 5’UGA3’ trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại.
- Mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng dịch mã.
- Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 5’ → 3’ trên phân tử mARN.
- Mỗi phân tử tARN có nhiều bộ ba đối mã (anticodon).
- A. 1
- B. 2
-
C. 3
- D. 4
Câu 5: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 2 gen, mỗi gen có 2 alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phan tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
- Kiểu gen của (P) là AB//ab Dd.
- Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
- Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.
- Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
- A. 1
-
B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 6: Ở loài giao phối, cơ sở vật chất chủ yếu quy định tính trạng của mỗi cá thể ở đời con là:
- A. Bộ NST trong tế bào sinh dục.
- B. Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng.
- C. Nhân của giao tử.
- D. Tổ hợp NST trong nhân của hợp tử.
Câu 7: Một đoạn polipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val – Trp – Lys – Pro. Biết rắng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit nói trên có trình tự nucleotit là:
- A. 5’ XAA – AXX – TTX – GGT 3’
-
B. 5’ TGG – XTT – XXA – AAX 3’
- C. 5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’
- D. 5’ GTT – TGG – AAG – XXA 3’
Câu 8: Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của operon Lac ở vị trí khuẩn E. coli?
- A. Vùng vận hành (O) là nơi protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
-
B. Gen điều hào R quy định tổng hợp protein ức chế
- C. Vùng khởi động (P) là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
- D. Các gen cáu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp các enzim phân giải đường lactozo.
Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nucleotit cấu tạo nên ARN để tổng hợp 1 phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nucleotit được sử dụng là
- A. U, G và X
- B. G, A và X
-
C. G, A và U
- D. U, X và A
Câu 10: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây là không đúng?
- A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza tác động lên cả hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ
-
B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi
- C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN
- D. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa nucleotit trên mạch gốc với nucleotit của môi trường nội bào theo nguyên tắc A với T, G với X và ngược lại.
Câu 11: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có 2 alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Ở F2 có 5 loại kiểu gen.
- B. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
-
C. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%.
- D. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có 2 loại kiểu gen.
Câu 12: Khi nói về hoạt động của operon Lac, phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Đường lactozo làm bất hoạt protein ức chế bằng cách bám vào protein ức chế làm cho cấu trúc không gian của protein ức chế bị thay đổi.
-
B. Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã khác nhau.
- C. Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.
- D. Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi bằng nhau.
Câu 13: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
- Ung thu máu.
- Hồng cầu hình liềm.
- Bạch tạng.
- Hội chứng Claiphento
- Dính ngón tay số 2 và 3.
- Máu khó đông.
- Hội chứng Tơcno
- Hội chứng Đao.
- Mù màu
Những thể đột biến nào là đột biến lệch bội?
-
A. (4), (7), và (8)
- B. (4), (7) và (2)
- C. (1), (3) và (9)
- D. (1), (3) và (8)
Câu 14: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên NST thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là:
- A. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng : 1 không sừng
- B. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng : 1 không sừng
- C. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 3 có sừng : 1 không sừng
-
D. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 1 có sừng : 1 không sừng
Câu 15: Một loài thực vật, A – quy định quả đỏ, a – quy định quả vàng. Ở cơ thể lệch bội, hạt phấn (n+1) không cạnh tranh được với hạt phấn (n), còn các loại tế bào noãn đều có khả năng thụ tinh. Phép lai nào dưới đây cho quả vàng chiếm tỉ lệ 1/6?
- A. Mẹ Aa x Bố AAa
- B. Mẹ Aaa x Bố AA
- C. Mẹ AAa x Bố AA
-
D. Mẹ Aa x Bố Aaa
Câu 16: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra và diễn biến giảm phân tương tự ở bố mẹ. Tần số hoán vị giữa 2 gen nói trên là
- A. 12%
- B. 6%
-
C. 24%
- D. 36%
Câu 17: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên NST thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?
- A. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống
-
B. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp
- C. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao
- D. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.
Câu 18: Ở một loại động vật có 2n = 24. Trong nhân các tế bào ở đầu kì của lần nguyên phân thứ hai của một hợp tử ở loài này chứa tổng số bao nhiêu phân tử ADN?
- A. 384
- B. 48
-
C. 96
- D. 192
Câu 19: Cho phép lai P: ♂Aa//aB DE//de x ♀AB//ab De//dE. Biết các gen đều nằm trên NST thường; A và B cách nhau 20cM và xảy ra hoán vị gen trong phát sinh giao tử của 2 bên bố mẹ; D và E cách nhau 40cM và chỉ xảy ra hoán vị ở bên mẹ, bên bố không có hoán vị. Tổng số loại kiểu gen thu được ở đời F1 là
- A. 81 kiểu gen
- B. 100 kiểu gen
- C. 64 kiểu gen
-
D. 70 kiểu gen
Câu 20: Kết quả thực nghiệm tỉ lệ 1: 2: 1 về KG luôn đi đôi với tỉ lệ 3: 1 về KH khẳng định điều nào trong giả thuyết của Menđen là đúng?
- A. Thể đồng hợp cho 1 loại giao tử, thể dị hợp cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1.
- B. Mỗi cá thể đời F1 cho 1 loại giao tử mang gen khác nhau.
- C. Mỗi cá thể đời P cho 1 loại giao tử mang gen khác nhau.
- D. Cơ thể lai F1 cho 2 loại giao tử khác nhau với tỉ lệ 3:1.