Câu 1: Trong chọn giống, hiện tượng nhiều gen chi phối một tính trạng cho phép:
- A. Khắc phục được tính bất thụ trong lai xa
- B. Nhanh chóng tạo được ưu thế lai
-
C. Mở ra khả năng tìm kiếm tính trạng mới
- D. Hạn chế hiện tượng thoái hóa giống
Câu 2: Hiện tượng đa hiệu là hiện tượng:
-
A. Một gen quy định nhiều tính trạng
- B. Nhiều gen quy định một tính trạng
- C. Nhiều gen alen cùng chi phối 1 tính trạng
- D. Tác động cộng gộp
Câu 3: Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mõi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trọi A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:
Cây I có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây cho hạt có màu.
Cây II có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.
Kiểu gen của cây (P) là:
-
A. AaBBRr
- B. AABbRr
- C. AaBbRr
- D. AaBbRR
Câu 4: Quan hệ giữa gen và tính trạng theo quan niệm Di truyền học hiện đại như thế nào?
- A. Mỗi gen quy định một tính trạng
- B. Nhiều gen quy định một tính trạng
- C. Một gen quy định nhiều tính trạng
-
D. Cả A, B, C tùy từng tính trạng
Câu 5: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào 1 gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp NST khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa 2 cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
-
A. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng
- B. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng
- C. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng
- D. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng
Câu 6: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn đến biến đổi:
- A. ở một tính trạng
- B. ở môt loạt tính trạng do nó chi phối
- C. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối
-
D. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể
Câu 7: Ở một loài thực vật, cho F1 tự thụ phấn thì F2 thu được tỉ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Để đời lai thu được tỉ lệ 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp thì F1 phải lai với cây có kiểu gen
-
A. AABb
- B. AaBb
- C. aaBb
- D. Aabb
Câu 8: Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế:
- A. Nhiều gen không alen quy định nhiều tính trạng
- B. 1 gen chi phối nhiều tính trạng
-
C. Nhiều gen không alen cùng quy định một tính trạng
- D. 1 gen bị đột biến thành nhiều alen
Câu 9: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
- Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
- Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
- F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
- Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
- A. 4
- B. 1
- C. 2
-
D. 3
Câu 10: Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận, màu sắc hoa được quy định bởi:
- A. một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính
- B. hai cặp gen liên kết hoàn toàn
-
C. hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ
- D. hai căp gen không alen tương tác cộng gộp
Câu 11: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 2cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 26cm với cây thấp nhất, sau đó cho F1 giao phấn với nhau đời con thu được 6304 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết số cây cao 20cm ở F2 là bao nhiêu?
- A. 1411
- B. 1379
- C. 659
- D. 369
Câu 12: Lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1, kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung:
- A. 9 : 3 : 3 : 1
- B. 13 : 3
- C. 9 : 7
-
D .9 : 6 : 1
Câu 13: Ở người, xét 2 cặp gen phân li độc lập nằm trên 2 cặp NST thường, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:
Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với một phụ nữa bị bệnh G. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, con của cặp vợ chồng này có thể gặp tối đa bao nhiêu trường hợp sau đây?
- Có 1 đứa bị đồng thời cả 2 bệnh.
- 100% bị bệnh H.
- 100% bị bệnh G.
- 100% không bị cả 2 bệnh. (
- 50% bị bệnh G, 50% bị bệnh H.
- A. 4
-
B. 3
- C. 2
- D. 1
Câu 14: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng cùng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 alen trội không alen quy định màu hoa đỏ, vắng mặt 1 trong 2 alen trội trong kiểu gen cho hoa hồng, còn thiếu cả 2 alen trội này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phepslai P : AaBb x Aabb.
- A. 4 đỏ : 1 hồng : 3 trắng
-
B. 3 đỏ : 4 hồng : 1 trắng
- C. 4 đỏ : 3 hồng : 1 trắng
- D. 3 đỏ : 1 hồng : 4 trắng
Câu 15: Trong tác động cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì:
- A. Vai trò của các gen trội sẽ bị giảm xuống
- B. Có xu hướng chuyển sang tác động tổ hợp
-
C. Các dạng trung gian càng dài
- D. Càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen khác nhau
Câu 16: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với quả bí tròn được F2: 152 bí quả tròn : 114 bí quả dẹt : 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được ở F2 thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ
- A. 1/4
-
B. 3/4
- C. 1/3
- D. 2/3
Câu 17: Nếu cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn thì tỷ lệ cây có chiều cao cây thuộc loại trung bình là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen quy định tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng là khác nhau và các gen tương tác với nhau theo kiểu tác động cộng gộp quy định chiều cao của cây.
- A. 0,23
-
B. 0,313
- C. 0,249
- D. 0,625
Câu 18: Cho một cây tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây thân cao : 56,25% cây thân thấp. Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là
- A. 3/16
-
B. 3/7
- C. 1/9
- D. 1/4
Câu 19: Lai 2 giống bí ngô quả tròn có nguồn gốc từ 2 địa phương khác nhau, người ta thu được F1 toàn cây quả dẹt và F2 gồm 58 cây quả dẹt : 34 cây quả tròn : 6 cây quả dài. Lai phân tích F1 sẽ thu được tỉ lệ:
- A. 1 tròn : 2 dẹt : 1 dài
-
B. 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài
- C. 3 dẹt : 1 dài
- D. 3 tròn : 3 dẹt : 1 dài : 1 bầu
Câu 20: Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A-B- quy định quả dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời Fb thu được tổng số 160 quả gồm ba loại kiểu hình. Theo lí thuyết, số quả dài ở Fb là:
- A. 105
- B. 75
-
C. 40
- D. 54