Trắc nghiêm sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu1: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bằng

  • A. 2nm       
  • B. 11nm
  • C. 20nm       
  • D. 30nm

Câu 2: Đột biến đảo đoạn NST có thể gây ra sự hỏng một gen nào đó trong trường hợp: 

  • A. vị trí đứt ở vùng liền kề một gen nào đó
  • B. vị trí đứt ở giữa gen
  • C. vị rí đứt không thuộc vùng mã hóa một gen nào đó
  • D. vị trí ở danh giới giữa hai gen

Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai? 

  • A. Đột biến mất đoạn NST thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của cơ thể sinh vật
  • B. Đột biến đảo đoạn NST thương gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của 
  • C. Đột biến lặp đoạn thường làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng
  • D. Đột biến chuyến đoạn nhỏ được ứng dụng để chuyển gen từ loài này sang loài khác

Cho các cấu trúc sau:

  1. Cromatit.
  2. Sợi cơ bản.
  3. ADN xoắn kép.
  4. Sợi nhiễm sắc.
  5. Vùng xếp cuộn.
  6. NST ở kì giữa.
  7. Nucleoxom.

Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực thì trình tự nào sau đây là đúng?

  • A. (2) – (7) – (3) – (4) – (5) – (1) – (6)
  • B. (3) – (7) – (2) – (4) – (5) – (1) – (6)
  • C. (6) – (7) – (2) – (4) – (5) – (1) – (3)
  • D. (3) – (1) – (2) – (4) – (5) – (7) – (6)

Câu 4: Thể mắt dẹt ở ruồi giấm là do: 

  • A. lặp đoạn trên NST thường
  • B. chuyển đoạn trên NST thường
  • C. lặp đoạn trên NST giới tính
  • D. chuyển đoạn trên NST giới tính

Câu 5: Hiện tượng bất thường nào dưới đây là hiện tượng chuyển đoạn NST?

  • A. Một đoạn NST di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác trên cùng 1 NST.
  • B. Một đoạn NST bị mất.
  • C. Một đoạn NST bị đảo ngược 180.
  • D. Một đoạn NST bị lặp lại.

 Câu 6: Ở tế bào nhân thực, loại gen khi đột biến không làm thay đổi vât chất di truyền trong nhân tế bào là: 

  • A. gen trên nhiễm sắc thể thường
  • B. gen trên nhiễm sắc thể giới tính
  • C. gen trên phân tử ADN dạng vòng
  • D. gen trong tế bào sinh dưỡng

Câu 7: Khi tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành, tế bào không phân chia sẽ tạo thành tế bào :

  • A. Mang bộ NST đa bội.               
  • B. Mang bộ NST tứ bội.
  • C. Mang bộ NST tam bội.             
  • D. Mang bộ NST đơn bội.

Câu 8: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần cấu trúc chủ yếu gồm: 

  • A. ARN và polipeptit
  • B. lipit và polisaccarit
  • C. ADN và protein loại histon
  • D. ARN và protein loại histon

Câu 9: Tế bào sinh tinh của một loài động vật có trình tự các gen như sau: 

- Trên cặp NST tương đồng số 1: NST thứ nhất là ABCDE và NST thứ hai là abcde

- Trên cặp NST tương đồng số 2: NST thứ nhất là FGHIK và NST thứ 2 là fghik

Loại tinh trùng có kiểu gen ABCde và Fghik xuất hiện do cơ chế: 

  • A. chuyển đoạn không tương hỗ
  • B. phân li độc lập của các NST
  • C. trao đổi chéo
  • D. đảo đoạn

Câu 10: Quan sát nhiều tế bào sinh dưỡng của một châu chấu có kiểu hình bình thường dưới kính hiển vi vào kì giữa, người ta thấy các tế bào chỉ có 23NST. Kết luận nào sau đây đúng nhất về cá thể châu chấu nói trên?

  • A. Đó là châu chấu đực do ở châu chấu đực, cặp NST giới tính chỉ có một chiếc.
  • B. Đó là châu chấu đực do NST giới tính chỉ có một chiếc.
  • C. Đó là châu chấu đực do bị đột biến làm mấy đi một NST.
  • D. Có thể là châu chấu đực hoặc cái do đột biến làm mất đi 1 NST.

Câu 11: Vào thời kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 cromatit thuộc cùng 1 cặp NST tương đồng sẽ gây ra: 

  1. đột biến lặp đoạn NST
  2. đột biến chuyển NST
  3. đột biến mất đoạn NST
  4. đột biến đảo đoạn NST

Số phương án đúng là: 

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 12: Sự không phân li của toàn bộ bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra :

  • A. Thể tứ bội
  • B. Thể tam bội.
  • C.Thể khảm.
  • D. Thể đa nhiễm.

Câu 13: Những dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi vị trí của các gen ở trong nhóm liên kết?

  1. đột biến gen
  2. đột biến lệch bội
  3. đảo đoạn NST
  4. chuyển đoạn trên cùng 1 NST
  5. đột biến đa bội

Số phương án đúng là: 

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về NST trong tế bào sinh dưỡng của các loài?

  • A. Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc.
  • B. NST thường bao giờ cũng tồn tạo thành từng cặp tương đồng và có số lượng nhiều hơn NST giới tính.
  • C. NST giới tính chỉ có một cặp có thể tương đồng hoặc không tương đồng, ở một số loài NST giới tính chỉ có một chiếc.
  • D. Cặp NST giới tính ở giới cái bao giờ cũng gồm 2 chiếc có thể tương đồng hoặc không tương đồng.

Câu 15: Bệnh, hội chứng nào sau đây là hậu quả của đột biến cấu trúc NST? 

  • A. Hội chứng tiếng mèo kêu
  • B. Hội chứng tocno
  • C. Hội chứng đao
  • D Hội chứng claiphento

Câu 16: Trong đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen trên NST?

  • A. Mất đoạn       
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đào đoạn       
  • D. Chuyển đoạn

Câu 17: Loại biến dị chỉ di truyền qua sinh sản sinh dưỡng và không di truyền qua sinh sản hữu tính là: 

  • A. biến dị tổ hợp
  • B. đột biến xôma
  • C. đột biến NST
  • D. đột biến gen

Câu 18: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST là

  • A. làm đứt gãy NST, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các cromatit.
  • B. quá trình tổng hợp protein hinfht hành thoi phân bào bị ức chế ở kì đầu của phân bào.
  • C. rối loạn quá trình nhân đôi của ADN trong quá trình phân bào.
  • D. làm đứt gãy NST dẫn đến rối loạn sự tiếp hợp trong giảm phân I.

Câu 19: Dạng đột biến cấu trúc NST gây hậu quả nghiêm trọng nhất  cho cơ thể là: 

  • A. mất một đoạn lớn NST
  • B. lặp đoạn NST
  • C. đảo đoạn NST
  • D. chuyển đoạn nhỏ NST

Câu 20: Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động). Đột biến tạo ra NST có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc đạng dột biến

  • A. đảo đoạn ngoài tâm động
  • B. đảo đoạn có tâm động
  • C. chuyển đoạn không tương hỗ
  • D. chuyển đoạn tương hỗ

Câu 21: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng xảy ra ở thời kì đầu giảm phân I có thể là phát sinh các loai đột biến nào sau đây?

  • A. Lặp đoạn và chuyển đoạn NST
  • B. Mất đoạn và đảo đoạn NST
  • C. Mất đoạn và lặp đoạn NST
  • D. Lặp đoạn và đảo đoạn NST

Câu 22: Người ta có thể sử dụng dạng đột biến cấu trúc nào sau đây để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST trong chọn giống cây trồng?

  • A. Đột biến chuyển đoạn NST
  • B. Đột biến mất đoạn NST
  • C. Đột biến đảo đoạn NST
  • D. Đột biến lặp đoạn NST

Câu 23: Ở một loại động vật người ta phát hiện NST số II có các gen phân bố theo trình tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là:

  1. ABCDEFG
  2. ABCFRDG
  3. ABCFCEDG
  4. ABCFCDEG

Giả sử nhiễm sắc thể số (3) là nhiễm sắc thể gốc. Trình tự phát sinh đảo đoạn là: 

  • A. 1 $\leftarrow $ 3 $\rightarrow $ 4 $\rightarrow $ 1
  • B. 3 $\rightarrow $ 1 $\rightarrow $ 4 $\rightarrow $ 1
  • C. 2 $\rightarrow $ 1 $\rightarrow $ 3 $\rightarrow $ 4
  • D. 1 $\leftarrow $ 2 $\leftarrow $ 3 $\rightarrow $ 4

Câu 24: Khi nói về vai trò của đột biến cấu trúc NST đối với tiến hóa và chọn giống, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Có thể dùng đột biến chuyển đoạn tạo các dòng côn trùng giảm khả năng sinh sản.
  • B. Dùng đột biến mất đoạn nhỏ để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi cơ thể động vật.
  • C. Đột biến đảo đoạn góp phần tạo nên các nòi trong loài.
  • D. Đột biến lặp đoạn tạo điều kiện cho đột biến gen phát sinh alen mới.

Câu 25: Một loài sinh vậy có NST giới tính ở giới cái và giới đực tương ứng là XX và XY. Trong quá trình tạo giao tử, một trong hai bên bố hoặc mẹ xảy ra sự không phân li ở lần phân bào I của cặp NST giới tính.Con của chúng không có những kiểu gen nào sau đây?

  • A. XXX, XO       
  • B. XXX, XXY
  • C. XXY, XO       
  • D. XXX, XX

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 12, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 12 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.

 PHẦN 5: DI TRUYỀN HỌC

HỌC KỲ

CHƯƠNG I: CƠ THỂ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

 

CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

 

CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

 

CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

 

CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

 

PHẦN 6: TIẾN HÓA

CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ THỂ TIẾN HÓA

 

CHƯƠNG II: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

 

PHẦN 7: SINH THÁI HỌC

CHƯƠNG I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

 

CHƯƠNG II: QUẦN XÃ SINH VẬT 

 

CHƯƠNG III: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỀN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

 

Xem Thêm

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.