Giáo án lịch sử 6: Bài Ôn tập chương I - II

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Ôn tập chương I - II. Bài học nằm trong chương trình Lịch sử lớp 6. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết

Tuần: 17 Ngày soạn:
Tiết PPCT : 17 Ngày dạy :

Bài 16: ÔN TẬP CHƯƠNG I – II.

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS biết:
+ Củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc, từ khi con người xuất hiện đến thời dựng nước Văn Lang – Âu Lạc.
+ Nắm được những nét chính, thành tựu văn hóa, kinh tế qua các thời kì.
- HS hiểu: quá trình phát triển của dân tộc ta trong buổi đầu lịch sử.
2. Kỹ năng:
- HS thực hiện được: hệ thống hóa kiến thức lịch sử đã học.
- HS thực hiện thành thạo: khái quát sự kiện lịch sử.
3. Thái độ:
- Thói quen: khái quát kiến thức bài học theo hệ thống.
- Tính cách: có lòng yeu nước và tự hào dân tộc.
5. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, video clip, so sánh, nhận xét, đánh giá,…
II.PHƯƠNG PHÁP :
-Vấn đáp,tái hiện sự kiện lịch,hợp tác, ..
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, bảng phụ.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút
-Lớp 6/1: Lớp 6/3:
-Lớp 6/2: Lớp 6/4:
2-Kiểm tra bài cũ:4 phút
? Em hãy mô tả thành Cổ Loa?
-An Dương Vương cho xây dựng ở Phong Khê 1 khu thành đất lớn gọi là Loa Thành (hay thành Cổ Loa)
.Thành có 3 vòng khép kín.
.Tổng chiều dài 16.000m
.Chiều cao :5_10m.
.Mặt thành :10m.
.Chân thành:10_20m.
.Có hào nước bao quanh và
ăn thông vói nhau.
.Thành vừa là kinh đô vừa là 1 công trình quân sự lớn để bảo vệ an ninh quốc gia.
? Sự thất bại của An Dương Vương đã để cho đời sau những bài học gì?
HS:Đối với kẽ thù tuyệt đối phải cảnh giác.
Phải tin tưởng bậc trung thần.
Phải dựa vào dân để đánh giặc.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Để củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc, từ khi con người xuất hiện đến thời dựng nước Văn Lang – Âu Lạc, nét chính, thành tựu văn hóa, kinh tế qua các thời kì.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc, từ khi con người xuất hiện đến thời dựng nước Văn Lang – Âu Lạc.
+ Nắm được những nét chính, thành tựu văn hóa, kinh tế qua các thời kì.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*Mục tiêu: Học sinh nhớ được kiến thức về thời điểm người tối cổ xuất hiện trên đất nước ta . Học sinh lập được biểu thời gian đánh dấu sự phát triển của người tối cổ trên đất nước ta. 1. Dâú tích người Việt cổ

? Căn cứ vào những bài học em hãy cho biết những dấu tích đầu tiên của người nguyên thuỷ trên nước ta.
? Em hãy xác định trên bản đồ.

- Cho h/s lập sơ đồ : Dấu tích của những người tối cổ Việt Nam
-GV chia lớp thành 3 nhóm cho học sinh hoạt động nhóm . *Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân
- Cách nay hàng chục vạn năm đã có người việt cổ sinh sống.
- H/s xác định: Thẩm Hai Thẩm khuyên (Lạng Sơn) Núi Đọ (Thanh Hoá), Kéo Lèng (Lạng Sơn), Xuân Lộc(Đồng Nai)
*Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - Cách nay hàng chục vạn năm (40-30 vạn năm)
Địa điểm Thời gian Nhân vật
Hang TH, TK (LS) - Hàng chục vạn năm. - Răng người tối cổ
Núi Đọ (TH)
40-30 vạn năm
- Công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ
Hang kéo Lèng (LSơn) 4 vạn năm Răng người và mảnh xương trán của người tinh khôn
P.nguyên, Cồn Châu Tiên, Bến Đò 4000-3500 năm Công cụ đồng thau
*Mục tiêu: Học sinh biết được vai trò của việc cải tiến công cụ lao động cũng như việc tìm ra công cụ lao động bằng kim loại có ánh hưởng như thế nào đối với sự tiến bộ xã hội. Qua đó học sinh tái hiện lại những hình thức tổ chức xã hội đã có ở đất nước ta thời nghuyên thủy. 2.Xã hội nguyên thủy Việt Nam trải qua những giai đoạn nào?
? Xác định các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thủy trên đất nước ta.
GV chia nhóm cho học sinh thảo luận.

Căn cứ vào đâu ta biết được điều này? *Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
HS thảo luận nhóm trả lời:
-Xã hội nguyên thủy Việt Nam được chia thành 3 giai đoạn:
+Giai đoạn Ngườm, Sơn Vi
+Giai đoạn Hòa Bình-Bắc Sơn
+Giai đoạn Phùng Nguyên
Những tài liệu của các nhà khảo cổ - Thời kỳ Sơn Vi (bầy)
-Thời kỳ Hoà Bình, Bắc Sơn (thời mẫu hệ)
- Thời kỳ Phùng Nguyên
(liên minh các thị tộc phụ hệ =>bộ lạc)
? Tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ VN thế nào?

Hướng dẫn học sinh điền vào bảng hệ thống những thông tin còn thiếu
- Sống thành bầy (Sơn vi)
- Thị tộc mẫu hệ (Hoà bình, Bắc Sơn)
- Bộ lạc (Thời Phùng nguyên)

*Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Giai đoạn Địa điểm Thời gian Công cụ sản xuất
Người tối cổ Sơn Vi Hàng chục vạn năm Đồ đá cũ, ghè đẽo thô sơ
Người tinh khôn
(Giai đoạn đầu) Hoà Bình, Bắc Sơn 40 - 30 vạn năm đồ đá giữa và đồ đá mới ghè đẽo tinh xảo
Người tinh khôn (g/đ phát triển) Phùng nguyên 4000 - 3500 năm Kim khí, công cụ sản xuất bằng đồng thau và sắt
* Mục tiêu: HS nhớ được điều kiện ra đời nhà nước Văn Lang-Âu Lạc, quá trình họ sáng tạo ra những gái trị vật chất và tinh thần trong buổi đầu tiên dựng nước. 3. Những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang -Âu Lạc
? Nhớ lại truyền thuyết “Con Rồng ,cháu Tiên”.Qua truyền thuyết đó, em có suy nghĩ gì về cội nguồn dân tộc. *Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân
-Dân tộc Việt Nam có chung một cội nguồn dân tộc
- Cách đay 4000 năn các bộ lạc Việt cổ định cư thành xóm làng ở vùng trung du, châu thổ sông Hồng.
- Công cụ bằng sắt, đồng.
- Cần liên kết để trị thuỷ và chống ngoại xâm
? Cách đây khoảng 4 ngàn năm công cụ sản xuất chủ yếu của người Việt bằng gì? -Công cụ sản xuất chủ yếu bằng đồng, bằng sắt.
? Lý do nào dẫn đến sự ra đời của nhà nước - Liên kết với nhau để trị thuỷ, chống lũ lụt, chống ngoại xâm
- Tóm tắt sự ra đời của nhà nước Văn Lang - Âu Lạc.
? Nhà nước Văn Lang và Âu Lạc có gì khác nhau về bộ máy tổ chức HS thảo luận nhóm
-Tóm tắt sự ra đời của nhà nước
-So sánh:
+ Giống nhau:
+Khác nhau: Nhà nước Âu Lạc có tổ chức chặt chẽ hơn, đầy đủ hơn. Đã có quân đội
*Mục tiêu: Khắc sâu cho học sinh những công trình văn hóa tiêu biểu thời Văn Lang-Âu Lạc 4. Những công trình văn hoá tiêu biểu
? Kể tên những công trình văn hóa tiêu biểu thời Văn Lang-Âu Lạc *Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân
-Trống đồng và thành Cổ Loa
? Mô tả trống đồng? Trống đồng thường được sử dụng trong những dịp nào.
? Điểm đặc biệt của thành Cổ Loa là gì? -HS mô tả
+Hoa văn
+Hình dáng
+Thường dùng trong các dịp lễ hội
-Cờu trúc các vòng thành theo hình xoáy ốc có tác dụng bảo vệ tốt
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
+ . Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta đến thời kì dựng nước Văn Lang – Âu Lạc?
- Cách nay hàng chục vạn năm đã có ngươì Vệt cổ sinh sống.
+ Chọn ý đúng nhất: Xã hội nguyên thủy Việt Nam trải qua:
a. 2 giai đoạn. a. 3 giai đoạn.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
Sưu tầm một số hình ảnh
- Xem lại bài, ôn lại các bài đã học theo đề cương để chuẩn bị thi học kì I

Xem thêm các bài Giáo án lịch sử 6, hay khác:

Bộ Giáo án lịch sử 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 6.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ