Giải vở BT vật lý 9 bài: Công suất điện

Hướng dẫn giải vở BT vật lí lớp 9 bài: Công suất điện. Ngoài việc cung cấp kiến thức và hướng dẫn giải bài tập trong sgk. ConKec sẽ hướng dẫn các bạn học sinh giải các bài tập trong vở BT. Hi vọng các bạn sẽ nắm được bài tốt hơn.

A. HỌC THEO SGK

I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN

1. Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện

C1. Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.

C2. Oát (W) là đơn vị của công suất: 1W = 1J/1s

2. Ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện

C3.

+ Bóng đèn có công suất lớn hơn khi sáng mạnh

+ Bếp điện có công suất nhỏ hơn khi nóng ít hơn

II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN

1. Thí nghiệm

C4.

Đèn 1: U.I = 6. 0,82 = 5

Đèn 2: U.I = 6. 0,51 = 3.

2. Công thức tính công suất điện

C5.

Ta có: P = UI và U = IR nên P = I$^{2}$R

Mặt khác: $I=\frac{U}{R}$ nên $P=\frac{U^{2}}{R}$

Vậy P = $I^{2}R=\frac{U^{2}}{R}$

III. VẬN DỤNG

C6.

+ Cường độ dòng điện qua bóng đèn khi đèn sáng bình thường:

Khi đèn sáng bình thường thì công suất tiêu thụ (P) của đèn bằng công suất định mức P = 75W ⇒ Cường độ dòng điện qua bóng đèn là: I = P/U = 75/220 = 0,341 A

Điện trở của đèn khi đó : R = U/I = 220/0,341 = 645 Ω

- Có thể dùng cầu trì loại 0,5A cho bóng đèn này vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch.

C7.

+ Công suất của bóng đèn là: P = U.I = 12.0,4 = 4,8 W

+ Điện trở của đèn khi đó là: R = U/I = 12/0,4 = 30 Ω

C8.

Cường độ dòng điện qua bếp:

$I=\frac{U}{R}=\frac{220}{48,4}=\frac{50}{11}A$

Công suất của bếp điện:

$P=U.I=220.\frac{50}{11}=1000W=1kW$

B. Bài tập & Lời giải

1. Bài tập trong SBT

12.1. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất tiêu thụ điện năng P của đoạn mạch được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua đó có cường độ I và điện trở nó là R?

A. P = U.I

B. P = U/I

C. P = U$^{2}$/R

D. P = I$^{2}$R

12.2. Trên một bóng đèn có ghi 12V – 6W

a) Cho biết ý nghĩa của các số ghi này

b) Tính cường độ định mức của dòng điện chạy qua đèn

c) Tính điện trở của đèn khi đó

12.3. Có trường hợp, khi bóng đèn bị đứt dây tóc, ta có thể lắc cho hai đầu dây tóc ở chỗ bị đứt dính lại với nhau và có thể sử dụng bóng đèn này thêm một thời gian nữa. Hỏi khi đó công suất và độ sáng của bóng đèn lớn hơn hay nhỏ hơn so với trước khi dây tóc bị đứt? Vì sao?

12.4. Trên hai bóng đèn có ghi 220V – 60W và 220V – 75W. Biết rằng dây tóc của hai bóng đèn này đều bằng vonfam và có tiết diện bằng nhau. Dây tóc của đèn nào có độ dài lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?

12.5. Trên một nồi cơm điện có ghi 220V – 528W

a) Tính cường độ định mức của dòng điện chạy qua dây nung của nồi

b) Tính điện trở dây nung của nồi khi nồi đang hoạt động bình thường

12.6. Mắc một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 60W vào ổ lấy điện có hiệu điện thế 110V. Cho rằng điện trở của dây tóc bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ, tính công suất của bóng đèn khi đó?

Xem lời giải

2. Bài tập bổ sung

12.a. Mắc một bóng đèn 220V-110W vào lưới điện có hiệu điện thế 110 V. Bỏ qua sự phụ thuộc của điện trở dây tóc vào nhiệt độ. Tính công suất tiêu thụ của bóng đèn?

12.b. Hai bóng đèn dây tóc có ghi 220V - 40W và 220V -100W. Cho rằng dây tóc của chúng tiết diện như nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu.Hỏi đèn nào có dây tóc dài hơn và dài hơn bao nhiêu lần?

Xem lời giải

Xem thêm các bài VBT vật lý 9, hay khác:

Để học tốt VBT vật lý 9, loạt bài giải bài tập VBT vật lý 9 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

Chương 1: Điện học

Chương 2: Điện từ học

Chương 3: Quang học

Chương 4: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.