Giải vở BT vật lý 9 bài: Bài tập vận dụng định luật Ôm

Hướng dẫn giải vở BT vật lí lớp 9 bài: Bài tập vận dụng định luật Ôm. Ngoài việc cung cấp kiến thức và hướng dẫn giải bài tập trong sgk. ConKec sẽ hướng dẫn các bạn học sinh giải các bài tập trong vở BT. Hi vọng các bạn sẽ nắm được bài tốt hơn.

A. HỌC THEO SGK

Bài 1

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

$R_{tđ}=\frac{U_{AB}}{I_{AB}}=\frac{6}{0,5}=12Ω$

b) Điện trở R2 là: Vì đoạn mạch gồm hai điện trở ghép nối tiếp nên ta có:

Rtđ = R1 + R2 → R2 = R – R1 = 12 – 5 = 7Ω

Cách giải khác:

Áp dụng cho câu b.

Trong đoạn mạch nối tiếp, cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm.

I = I1 = I2 = 0,5 A

→ hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là: U= I1.R= 0,5.5 = 2,5 V

Mà UAB = U+ U2 = 6V → U2 = 6 – 2,5 = 3,5 V

→ R2 = U2/I= 3,5 / 0,5 = 7 Ω.

Bài 2.

Mạch gồm R1 mắc song song với R( R1 // R2)

a) Tính UAB: vì R1 song song R2 nên U1 = U2 = UAB vậy hiệu điện thế U của đoạn mạch được tính như sau: UAB = U2 = U= R1.I1 = 10.1,2 = 12 V.

b) Điện trở Rlà:

Cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = I – I1 = 1,8 – 1,2 = 0,6 A.

→ Điện trở R2: R2 = U/ I= 12/0,6 = 20 Ω

Cách giải khác:

Áp dụng cho câu b.

Theo câu a, ta tìm được UAB = 12 V

→ Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtđ = UAB / I = 12/1,8 = 20/3 Ω

Mặt khác ta có:

$\frac{1}{R_{tđ}}=\frac{1}{R_{1}}+\frac{1}{R_{2}}\Leftrightarrow \frac{1}{\frac{20}{3}}=\frac{1}{10}+\frac{1}{R_{2}}\Rightarrow R_{2}=20Ω$

Bài 3

Mạch gồm hai đoạn mạch con AM (chỉ gồm R1) ghép nối tiếp với MB ( gồm R2 // với R1).

a) Điện trở của đoạn mạch AB là:

$R_{tđ}=R_{AM}+R_{MB}=R_{1}+\frac{R_{3}.R_{2}}{R_{3}+R_{2}}=15+\frac{30.30}{30+30}=15+15=30Ω$

b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở

Cường độ dòng điện qua điện trở R1 chính là cường độ dòng điện qua mạch chính:

I1 = I = UAB/Rtđ = 12/30 = 0,4 A

Hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở R1 là: U1 = R1.I1 = 15.0,4 = 6 V.

Hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở R2 và R3 là:

U2 = U3 = UMB = UAB – UAM = 12 – 6 = 6V

Vì R2 = R3 nên cường độ dòng điện qua R2 và R3 là: I2 = I3 = U3/R3 = 6/30 = 0,2 A

Cách giải khác: Áp dụng cho câu b (có sử dụng kết quả câu a)

Vì R1 ghép nối tiếp với đoạn mạch RAM nên ta có:

$\frac{U_{1}}{U_{MB}}=\frac{R_{1}}{R_{AM}}=\frac{15}{15}=1\rightarrow U_{1}=U_{MB}=U_{2}=U_{3}$

(vì MB chứa R2 // R3 nên UMB = U2 = U3).

Mà U+ UMB = UAB → U1 = UMB = U= U3 = UAB/2 = 12/2 = 6 V

→ Cường độ dòng điện qua các điện trở là:

I1 = U1/R= 6/15 = 0,4 A; I= U2/R= 6/30 = 0,2 A

I= U3/R3 = 6/30 = 0,2 A

(hoặc I= I1 – I2 = 0,4 – 0,2 = 0,2 A).

B. Bài tập & Lời giải

1. Bài tập trong SBT

6.1. Hai điện trở R= R= 20Ω được mắc vào hai điểm A, B.

a) Tính điện trở tương đương R của đoạn mạch AB khi R1 mắc nối tiếp với R2. R lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần?

b) Nếu mắc R1 song song với R2 thì điện trở tương đường R' của đoạn mạch khi đó là bao nhiêu? R' lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần?

c) Tính tỷ số $\frac{R_{tđ}}{R'_{tđ}}$

6.2. Hai điện trở R1 và R2 được mắc theo hai cách vào hai điểm M, N trong sơ đồ hình 6.1 SBT, trong đó hiệu điện thế U = 6V. Trong cách mắc thứ nhất, ampe kế chỉ 0,4A. Trong cách mắc thứ hai, ampe kế chỉ 1,8A

a) Đó là hai cách mắc nào? Vẽ sơ đồ từng cách mắc.

b) Tính điện trở R1 và R2

6.3. Hai bóng đèn giống nhau sáng bình thường khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn là 6V và dòng điện chạy qua mỗi đèn khi có cường độ là 0,5A (cường độ dòng điện định mức)

Mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 6V. Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó. Hai đèn có sáng bình thường không? Vì sao? Cho rằng điện trở của mỗi bóng đèn trong trường hợp này có giá trị như khi sáng bình thường.

6.4. Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức 110V; cường độ dòng điện định mức của bóng đèn thứ nhất là 0,91A, của bóng đèn thứ hai là 0,36A. Có thể mắc nối tiếp hai bóng đèn trong trường hợp này vào hiệu điện thế 220V được không? Vì sao?

6.5. Ba điện trở cùng giá trị R = 30Ω.

a) Có mấy cách mắc cả ba điện trở này thành một mạch điện ? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.

b) Tính điện trở tương đương của mỗi mạch trên

Xem lời giải

2. Bài tập bổ sung

6.a. Ghép mỗi nội dung cột bên phải với một trong số các nội dung ở cột bên trái để thành một câu có nội dung đúng.

1. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫna) tỉ lệ thuận với điện trở đó.
2. Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trởb) tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
3. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạchc) bằng tích giữa cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và điện trở của đoạn mạch.
 d) tỉ lệ nghịch với các điện trở.

6.b. Có ba điện trở giống nhau đều có trị số R. Hỏi ba điện trở này mắc thành các mạch điện như thế nào để điện trở của mỗi đoạn mạch là R/3; 3R; 1,5R; (2/3)R ?

Xem lời giải

Xem thêm các bài VBT vật lý 9, hay khác:

Để học tốt VBT vật lý 9, loạt bài giải bài tập VBT vật lý 9 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

Chương 1: Điện học

Chương 2: Điện từ học

Chương 3: Quang học

Chương 4: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.