A. HỌC THEO SGK
I. MẮT CẬN
1. Những biểu hiện của tật cận thị
C1. Những biểu hiện của tật cận thị:
- Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình thường.
- Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ.
- Ngồi trong lớp, nhìn không rõ các vật ở ngoài sân trường.
C2. Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa mắt.
Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần mắt hơn bình thường.
2. Cách khắc phục tật cận thị
C3. Cách nhận biết đó là một thâu kính phân kì: Nếu kính đó cho ảnh ảo nhỏ hơn vật thì đó là thấu kính phân kì.
C4. Giải thích tác dụng của kính cận.
Vẽ ảnh của vật AB qua kính cận (hình 49.1):
+ Khi không đeo kính, mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa mắt. Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần mắt hơn bình thường.
+ Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh của AB thì người cận phải đeo kính có tiêu cự thỏa mãn điều kiện tiêu điểm F của kính trùng với điểm cực viễn của mắt: F ≡ CV
Kết luận: Kính cận là loại thấu kính phân kì. Người cận thị phải đeo kính để có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt
II. MẮT LÃO
1. Những đặc điểm của mắt lão
Mắt lão là mắt của người già. Khả năng điều tiết của mắt lão kém hẳn đi.
Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa, nhưng không nhìn rõ các vật ở gần.
Điểm cực cận của mắt lão nằm xa mắt hơn xo với mắt bình thường
2. Cách khắc phục tật mắt lão
C5. Cách nhận biết kính lão là thấu kính hội tụ: Nếu kính đó cho ảnh ảo lớn hơn vật thì đó là thấu kính hội tụ.
C6. Giải thích tác dụng của kính lão:
Vẽ ảnh của vật AB qua kính lão vào hình 49.2.
+ Khi không đeo kính, mắt lão không nhìn rõ được những vật ở gần mắt nhưng nhìn được những vật ở xa mắt.
+ Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh của vật AB thì ảnh này phải hiện lên trong khoảng thấy rõ CCCV của mắt người đó. Khi đó mắt sẽ nhìn ảnh A’B này qua thể thủy tinh của mắt cho ảnh A”B” trên màng lưới
Yêu cầu này được đáp ứng nếu dùng thấu kính hội tụ phù hợp.
Vậy, kính lão là thấu kính phân kỳ. Mắt lão phải đeo kính để có thể nhìn rõ các vật ở gần mắt như bình thường.
III. VẬN DỤNG
C7. Kết quả tìm hiểu:
- Kính của một bạn bị cận là thấu kính phân kì.
- Kính của một cụ già là thấu kính hội tụ
C8. Kết quả đo áng chừng:
- Khoảng cực cận của mắt em: 25cm
- Khoảng cực cận của một bạn bị cận thị (không đeo kính): 10cm.
- Khoảng cực cận của một cụ già (không đeo kính): 120cm.
Như vậy: Khoảng cực cận của mắt một bạn bị cận thì nhỏ nhất, rồi đến khoảng cực cận của mắt em và lớn nhất là khoảng cực cận của mắt một người già. Tức là:
(OCc)mắt cận < (OCc)mắt thường < (OCc)mắt lão
B. Bài tập & Lời giải
1. Bài tập trong SBT
49.1. Biết tiêu cự của kính cận bằng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt. Thấu kính nào trong số bốn thấu kính dưới đây có thể làm kính cận
A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm
B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 5cm
C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm
D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm
49.2. Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với mỗi phần 1, 2, 3, 4 để được câu có nội dung đúng
a) Ông Xuân khi đọc sách cũng như khi đi đường không phải đeo kính
b) Ông Hạ khi đọc sách thì phải đeo kính còn khi đi đường không thấy đeo kính
c) Ông Thu khi đọc sách cũng như khi đi đường đều phải đeo cùng một kính
d) Ông Đông khi đi đường thì thấy đeo kính, còn khi đọc sách lại không đeo kính
1. Kính của ông ấy không phải là kính cận hoặc kính lão mà chỉ có tác dụng che bụi và gió cho mắt
2. Ông ấy bị cận thị
3. Mắt ông ấy còn tốt, không có tật
4. Mắt ông ấy là mắt lão
49.3. Một người cận thì phải đeo kính có tiêu cự 50cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật xa nhất cách bao nhiêu?
49.4. Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm thì mới nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt 25cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu
Gợi ý: Dựng ảnh của vật qua kính rồi tính, biết rằng muốn nhìn rõ vật thì ảnh phải hiện lên ở cực cận của mắt
Xem lời giải
2. Bài tập bổ sung
49.a. Ông A chỉ nhìn rõ những vật ở gần mà không nhìn rõ những vật ở xa. Ông B chỉ nhìn rõ những vật ở rất xa mà không nhìn rõ những vật ở gần. Chọn câu đúng.
A. Cả hai ông đều bị cận
B. Mắt cả hai ông đều là mắt lão
C. Ông A bị cận, ông B bị mắt lão
D. Ông B bị cận, mắt ông B bị mắt lão
49.b. Nhìn mắt của một người đeo kính qua chính kính của người ấy thì thấy ảnh của mắt nhỏ hơn mắt khi bỏ kính ra. Hỏi mắt cửa người ấy là mắt cận hay mắt lão?