Giải vở BT vật lý 9 bài: Đoạn mạch song song

Hướng dẫn giải vở BT vật lí lớp 9 bài: Đoạn mạch song song. Ngoài việc cung cấp kiến thức và hướng dẫn giải bài tập trong sgk. ConKec sẽ hướng dẫn các bạn học sinh giải các bài tập trong vở BT. Hi vọng các bạn sẽ nắm được bài tốt hơn.

A. HỌC THEO SGK

I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH MẮC SONG SONG

1. Nhớ lại kiến thức lớp 7

Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song:

- Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ: I = I1 + I2

- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U = U= U2

2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song

C1. Hai điện trở R1 mắc song song với điện trở R2. Ampe kế đo cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. Vôn kế đo hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở, đồng thời là hiệu điện thế của cả mạch.

C2: Chứng minh tồn tại hệ thức I1/I2 = R2/R1

Ta có hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2

→ U = I1R1 = I2R2 → I1/I2 = R2/R1 (đpcm)

II. ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH SONG SONG

1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song

C3:

Ta có I = U/R, I1 = U1/R1, I2 = U2/R2

Mặc khác: I = I1 + I2; U = U1 = U2

Từ các biểu thức trên ta có:

$\frac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\frac{U_{1}}{R_{1}}+\frac{U_{2}}{R_{2}}\Rightarrow \frac{1}{R_{tđ}}=\frac{1}{R_{1}}+\frac{1}{R_{2}}\Rightarrow R_{tđ}=\frac{R_{1}.R_{2}}{R_{1}+R_{2}}$

2. Thí nghiệm kiểm tra

- Khi R1 // R2 thì IAB = 0,5 A

- Khi thay hai điện trở trên bằng điện trở tương đương thì I’AB = 0,5 A

So sánh: Ta thấy cường độ dòng điện chạy qua mạch trong hai trường hợp là bằng nhau.

3. Kết luận

Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song thì nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần.

Chú ý: Các dụng cụ điện có cùng hiệu điện thế định mức được mắc song song vào mạch điện. Khi đó chúng đều hoạt động bình thường và có thể sử dụng độc lập với nhau, nếu hiệu điện thế của mạch điện bằng hiệu điện thế định mức của các dụng cụ.

III. VẬN DỤNG

C4:

   + Đèn và quạt được mắc song song vào nguồn 220 V để chúng hoạt động bình thường.

   + Sơ đồ mạch điện (hình 5.1)

   + Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì quạt vẫn được mắc vào hiệu điện thế đã cho (chúng hoạt động độc lập nhau).

C5:

   + Điện trở tương đương của đoạn mạch là :

Vì R1 // R2 do đó điện trở tương đương R12 là:

$\frac{1}{R_{12}}=\frac{1}{R_{1}}+\frac{1}{R_{2}}=\frac{1}{30}+\frac{1}{30}=\frac{1}{15}\Rightarrow R_{12}=15$Ω

+ Khi mắc thêm điện trở R3 thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là:

$\frac{1}{R_{AC}}=\frac{1}{R_{12}}+\frac{1}{R_{3}}=\frac{1}{15}+\frac{1}{30}=\frac{1}{10}\Rightarrow R_{AC}=10$Ω

RAC nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.

* Chú ý: điện trở tương đương của đoạn mạch có 3 điện trở mắc song song được tính theo công thức:

$\frac{1}{R_{123}}=\frac{1}{R_{1}}+\frac{1}{R_{2}}+\frac{1}{R_{3}}$

Nếu có các điện trở bằng nhau mắc song song thì Rtđ = R/3

B. Bài tập & Lời giải

1. Bài tập trong SBT

5.1. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.1 SBT, trong đó R1 = 15Ω, R2 = 10Ω, vôn kế chỉ 12V.

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch

b) Tính số chỉ của các ampe kế.

5.2. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.2 SBT, trong đó R= 5Ω , R2 = 10Ω, ampe kế A1 chỉ 0,6A

a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch

b) Tính cường độ dòng điện ở mạch chính

5.3. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.3 SBT, trong đó R1 = 20Ω, R2 = 30Ω, ampe kế A chỉ 1,2A. Số chỉ của các ampe kế Avà A2 là bao nhiêu?

5.4. Cho hai điện trở, R1 = 15Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R= 10Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:

A. 40V

B. 10V

C. 30V

D. 25V

5.5. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.4, vôn kế 36V, ampe kế A chỉ 3A, R1 = 30Ω.

a) Tính điện trở R2

b) Số chỉ của các ampe kế Avà A2 là bao nhiêu?

5.6. Ba điện trở R1 = 10Ω, R2 = R3 = 20Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 12V

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch

b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua từng mạch rẽ.

Xem lời giải

2. Bài tập bổ sung

5.a. Hai điện trở R1 = 20Ω; R2 = 30Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là bao nhiêu ?

A. 12Ω               

B. 0,8Ω               

C. 50Ω               

D. 600Ω

5.b. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.2. R1 = 5 Ω; vôn kế chỉ 6 V; ampe kế chỉ 0,5 A. Tính điện trở R2 theo hai cách.

Xem lời giải

Xem thêm các bài VBT vật lý 9, hay khác:

Để học tốt VBT vật lý 9, loạt bài giải bài tập VBT vật lý 9 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

Chương 1: Điện học

Chương 2: Điện từ học

Chương 3: Quang học

Chương 4: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.