Giải vở BT vật lý 9 bài: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì

Hướng dẫn giải vở BT vật lí lớp 9 bài: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. Ngoài việc cung cấp kiến thức và hướng dẫn giải bài tập trong sgk. ConKec sẽ hướng dẫn các bạn học sinh giải các bài tập trong vở BT. Hi vọng các bạn sẽ nắm được bài tốt hơn.

A. HỌC THEO SGK

I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ

C1. Làm thí nghiệm:

   + Đặt vật ở một vị trí bất kì trước thấu kính phân kì.

   + Đặt màn hứng ở trước thấu kính. Từ từ đưa màn ra xa thấu kính và quan sát xem có ảnh trên màn hay không.

   + Thay đổi vị trí của vật và cũng làm tương tự, ta vẫn được kết quả là không có vị trí nào của vật để thu được ảnh trên màn quan sát.

C2.

   + Quan sát được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì bằng cách: ta đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló.

   + Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì: ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.

II. CÁCH DỰNG ẢNH

C3. Cách dựng ảnh của vật qua thấu kính phân kì:

Muốn dựng ảnh của một vật AB qua thấu kính phân kì khi AB vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính, ta làm như sau:

Dùng hai trong ba tia sáng đã học để dựng ảnh B’ của điểm B.

   + Tia BI đi song song với trục chính nên cho tia ló có đường kéo dài đi qua F

   + Tia tới BO là tia đi quang tâm O nên cho tia ló đi thẳng

   + Hai tia ló trên có đường kéo dài giao nhau tại B’, ta thu được ảnh ảo B’ của B qua thấu kính.

   + Từ B’ hạ vuông góc với trục của thấu kính, cắt trục chính tại điểm A’. A’ là ảnh của điểm A. A’B’ là ảnh ảo của AB tạo bởi thấu kính phân kỳ.

C4. Dựng ảnh A’B’ của vật AB (hình 45.1).

III. ĐỘ LỚN CỦA ẢNH ẢO TẠO BỞI THẤU KÍNH

C5. Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính hội tụ (H.45.2a).

Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính phân kỳ (H.45.2b).

IV. VẬN DỤNG

C6. Phân biệt ảnh ảo ở thấu kính hội tụ và phân kỳ:

- Giống nhau: Cùng chiều với vật.

- Khác nhau:

+ Đối với thấu kính hội tụ thì ảnh lớn hơn vật và ở xa thấu kính hơn vật.

+ Đốì với thâu kính phân kì thì ảnh nhỏ hơn vật và ở gần thấu kính hơn vật.

Cách nhận biết nhanh chóng một thấu kính hội tụ hay phân kì: Đưa thấu kính lại gần dòng chữ trên trang sách. Nếu nhìn qua thấu kính thấy hình ảnh dòng chữ cùng chiều, to hơn so với khi nhìn trực tiếp thì đó là thấu kính hội tụ. Ngược lại, nếu nhìn thấy hình ảnh dòng chữ cùng chiều, nhỏ hơn so với nhìn trực tiếp thì đó là thẩu kính phân kì.

C7.

Ta đặt: OA = d; OA’ = d’; OF = OF’ = f

- Thấu kính là hội tụ.

Trên hình 45.3a, xét hai cặp tam giác đồng dạng:

ΔA’B’F’ và ΔOIF’; ΔOAB và ΔOA’B’.

Từ hệ thức đồng dạng ta có:

$\frac{OI}{A'B'}=\frac{OF'}{A'F'}=\frac{OF'}{A'O+OF'};\frac{AB}{A'B'}=\frac{OA}{OA'}$ (*)

Vì AB = OI (tứ giác BIOA là hình chữ nhật)

$\Rightarrow \frac{AO}{A'O}=\frac{OF'}{A'O+OF'}\Rightarrow \frac{d}{d'}=\frac{f}{d'+f}\Leftrightarrow d.d'+d.f=d'.f$ (2

Chia cả hai vế của (2) cho tích d.d’.f ta được:

$\frac{d.d'+d.f}{d.d'.f}=\frac{d'.f}{d.d'.f}\Leftrightarrow \frac{1}{f}+\frac{1}{d'}=\frac{1}{d}\Leftrightarrow \frac{1}{f}=\frac{1}{d}-\frac{1}{d'}$

(đây được gọi là công thức thấu kính cho trường hợp ảnh ảo)

Thay d = 8 cm, f = 12 cm ta tính được: OA’ = d’ = 24 cm

Thay vào (*) ta được:

$A'B' = AB.\frac{A'O}{AO}=h.\frac{d'}{d}=6.\frac{24}{8}=18mm=1,8cm$

+ Thấu kính là phân kỳ.

Trên hình 45.3b, xét hai cặp tam giác đồng dạng:

ΔA’B’F và ΔOIF; ΔOAB và ΔOA’B’.

Từ hệ thức đồng dạng ta có:

$\frac{OI}{A'B'}=\frac{OF}{A'F}=\frac{OF}{OF-OA'};\frac{AB}{A'B'}=\frac{OA}{OA'}$ (**)

Vì AB = OI (tứ giác BIOA là hình chữ nhật)

$\Rightarrow \frac{AO}{A'O}=\frac{OF}{OF-OA'}\Rightarrow \frac{d}{d'}=\frac{f}{f-d'}\Leftrightarrow d.f-d.d'=d'.f$ (2)

Chia cả hai vế của (2) cho tích d.d’.f ta được:

$\frac{d.f-d.d'}{d.d'.f}=\frac{d'.f}{d.d'.f}\Leftrightarrow \frac{1}{d'}-\frac{1}{f}=\frac{1}{d}\Leftrightarrow \frac{1}{-f}=\frac{1}{d}-\frac{1}{d'}$

(đây được gọi là công thức thấu kính phân kỳ)

Thay d = 8 cm, f = 12 cm ta tính được: OA’ = d’ = 4,8 cm

Thay vào (**) ta được:

$A'B' = AB.\frac{A'O}{AO}=h.\frac{d'}{d}=6.\frac{4,8}{8}=3,6mm=0,36cm$

C8. Bạn Đông bị cận thị nặng. Nếu Đông bỏ kính ra, ta nhìn thây mắt bạn to hơn khi nhìn thấy mắt bạn đang đeo kính, vì kính của bạn là thấu kính phân kì. Khi ta nhìn mắt bạn qua thấu kính phân kì, ta đã nhìn thấy ảnh ảo của mắt, nhỏ hơn mắt khi không đeo kính.

B. Bài tập & Lời giải

1. Bài tập trong SBT

44-45.1. Đặt một điểm sáng S nằm trước thấu kính phân kì như hình 44-45.1 SBT.

a. Dựng ảnh S’ của s tạo bởi thấu kính đã cho.

b. S’ là ảnh ảo hay thật? Vì sao?

44-45.2. Hình 44 -45.2 vẽ trục chính Δ của một thấu kính, S là một điểm sáng, S' là ảnh của S

a) Hãy cho biết S' là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao?

b) Thấu kính đã cho hội tụ hay phân kì?

c) Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm O, tiêu điểm F, F' của thấu kính đã cho.

44-45.3. Hình 44 -45.3 vẽ trục chính Δ, quang tâm O, hai điểm F, F' của một thấu kính, hai tia ló 1, 2 của hai tia tới xuất phát từ một điểm sáng S

a) Thấu kính đã cho hội tụ hay phân kì?

b) Bằng cách vẽ, hãy xác định ảnh S' và điểm sáng S.

44-45.4. Vật sáng AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì tiêu cự f. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F (hình 44 – 45.4)

a) Dựng ảnh A'B' của AB qua thấu kính đã cho

b) Vận dụng kiến thức hình học hãy tính độ cao h' của ảnh theo h và khoảng cách d' từ ảnh đến thấu kính theo f

44-45.5. Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng

a) Thấu kính phân kì là thấu kính có

b) Chùm sáng tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho

c) Một vật đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho

d) Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì luôn

1. ảnh ảo cùng chiều nhỏ hơn vật

2. Phần giữa mỏng hơn phần rìa

3. Nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính

4. Chùm tia ló phân kì, nếu kéo dài các tia thì chúng đều đi qua tiêu điểm của thấu kính

Xem lời giải

2. Bài tập bổ sung

45.a. Hãy chọn câu trả lời đúng

Ảnh của một vật đặt trước thấu kính phân kì có đặc điểm là:

A. ảnh ảo lớn hơn vật và cùng chiều với vật

B. ảnh thật lớn hơn vật và cùng chiều với vật

C. ảnh ảo nhỏ hơn vật và cùng chiều với vật

D. ảnh thật nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật

45.b. Hình 45.7 cho biết Δ là trục chính của một thấu kính. AB là vật sáng, A’B’ là ảnh của AB tạo bới thấu kính đó.

a) Hãy cho biết A’B’ là ảnh thật hay ảo? Vì sao?

b) Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ hay phân kỳ ?

c) Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm O, tiêu điểm F và F’ của thấu kính đó.

Xem lời giải

Xem thêm các bài VBT vật lý 9, hay khác:

Để học tốt VBT vật lý 9, loạt bài giải bài tập VBT vật lý 9 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

Chương 1: Điện học

Chương 2: Điện từ học

Chương 3: Quang học

Chương 4: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.