Trắc nghiệm Toán 7 chân trời bài tập cuối chương 1

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài tập cuối chương 1 - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Giá trị x thỏa mãn $x+\frac{3}{16}=-\frac{5}{24}$

  • A. $x=\frac{-19}{48}$
  • B. $x=\frac{1}{48}$
  • C. $x=\frac{-1}{48}$
  • D. $x=\frac{19}{48}$

Câu 2: Cho hai số hữu tỉ x = $\frac{a}{m}$; y = $\frac{b}{m}$ (với a, b, m ∈ ℤ , m ≠ 0). Vậy x + y = ?

  • A. $\frac{a+b}{m}$
  • B. $\frac{a-b}{m}$
  • C. $\frac{ab}{m}$
  • D. $\frac{am}{b}$

Câu 3: Kết quả của phép tính: $\frac{-3}{20}+\frac{-2}{15}=?$

  • A. $\frac{-1}{60}$
  • B. $\frac{-17}{60}$
  • C. $\frac{-5}{35}$
  • D. $\frac{1}{60}$

Câu 4: Giá trị của x thỏa mãn $\frac{x}{15}+\frac{7}{20}=\frac{73}{60}$ là

  • A. x = 13;
  • B. x = 52;
  • C. x = 15;
  • D. x = 0.

Câu 5: Kết quả phép tính $(\frac{-2}{5}+\frac{1}{2})^{2}=?$

  • A. $\frac{1}{4}$
  • B. $\frac{-1}{100}$
  • C. $\frac{1}{100}$
  • D. $\frac{81}{100}$

Câu 6: Kết quả của biểu thức sau – (–171 – 172 + 223) – (171 + 172) + 223  là:

  • A. 1;
  • B. 342;
  • C. 344;
  • D. 0.

Câu 7: Kết quả thực hiện phép tính $(2\frac{2}{3}+1\frac{1}{3}):\frac{1}{4}-25$ là:

  • A. 9;
  • B. −9;
  • C. −24;
  • D. 24.

Câu 8: Số $x^{12}$ không phải là kết quả của biểu thức nào sau đây?

  • A. $x^{18}:x^{6}(x≠ 0)$
  • B. $x^{4}x^{8}$
  • C. $x^{2}x^{6}$
  • D. $(x^{3})^{4}$

Câu 9: Kết quả của phép tính $2022^{2022}: 2022^{2021}$ là:

  • A. 1;
  • B. 2021;
  • C. 2022;
  • D. $2022^{2}$.

Câu 10: Số đối của các số hữu tỉ sau: 0,5; −2; 9; $\frac{-7}{9}$ lần lượt là:

  • A. −0,5; 2; 9; $\frac{7}{9}$;
  • B. −0,5; 2; −9; $\frac{7}{-9}$;
  • C. −0,5; 2; −9; $\frac{7}{9}$;
  • D. Tất cả các đáp án trên đều sai.

Câu 11: Cho a, b ∈ ℤ, b ≠ 0, x = $\frac{a}{b}$.Nếu a, b khác dấu thì:

  • A. x = 0;
  • B. x> 0;
  • C. x < 0;
  • D. Cả B, C đều sai.

Câu 12: Giá trị x thỏa mãn $x:(\frac{1}{12}-\frac{3}{4})=1$ là

  • A. $\frac{-1}{4}$
  • B. $\frac{2}{3}$
  • C. $-\frac{2}{3}$
  • D. $\frac{-3}{2}$

Câu 13:  Số hữu tỉ $\frac{3}{4}$ được biểu diễn bởi:

  • A. Bốn điểm trên trục số;
  • B. Ba điểm trên trục số;
  • C. Hai điểm trên trục số;
  • D. Một điểm duy nhất trên trục số.

Câu 14: Kết quả tìm được của x trong biểu thức $\frac{-x}{27}-1=\frac{2}{3}$ là:

  • A. 45
  • B. -45
  • C. -5
  • D. -135

Câu 15: Giá trị x thỏa mãn $2^{x}=(2^{2})^{2}$ là:

  • A. 5;
  • B. 4;
  • C. $2^{6}$ ;
  • D. 8.

Câu 16: Số hữu tỉ $\frac{x}{6}$ không thỏa mãn điều kiện sau $\frac{-1}{2}<\frac{x}{6}<\frac{1}{2}$ là:

  • A. $\frac{-1}{6}$
  • B. $\frac{1}{6}$
  • C. $\frac{1}{3}$
  • D. $\frac{-2}{3}$

Câu 17: Kết quả tìm được của x trong biểu thức $\frac{1}{2}-x=\frac{1}{2}$ là

  • A. $\frac{-1}{2}$
  • B. $\frac{1}{4}$
  • C. 0
  • D. $\frac{3}{2}$

Câu 18: Một vòi nước chảy vào một bể thì trong 8 giờ đầy bể. Vòi thứ hai chảy 12 giờ thì đầy bể. Hỏi nếu vòi thứ nhất chảy trong 3 giờ và vòi thứ hai chảy trong 5 giờ thì được bao nhiêu phần của bể ?

  • A. $\frac{3}{8}$
  • B. $\frac{5}{12}$
  • C. $\frac{17}{24}$
  • D. $\frac{19}{24}$

Câu 19: Kết quả thực hiện phép tính 5 x $5^{19}$ có giá trị là

  • A. $5^{20}$
  • B. $5^{12}$
  • C. $25^{10}$
  • D. Cả A và C đều đúng.

Câu 20: Khẳng định nào trong các khẳng định sau là đúng?

  • A. Số 0 không phải là số hữu tỉ;
  • B. Số 0 là số hữu tỉ nhưng không phải là số hữu tỉ dương cũng không phải là số hữu tỉ âm;
  • C. Số 0 là số hữu tỉ âm;
  • D. Số 0 là số hữu tỉ dương.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

Xem Thêm

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.