Câu 1: Tính A = 1.5 + 0.5 x $(\frac{2}{3})$
-
A. $\frac{31}{18}$
- B. $-\frac{31}{18}$
- C. $\frac{18}{31}$
- D. $-\frac{18}{31}$
Câu 2: Tính giá trị biểu thức $A = 2^{3} – [1,5^{2} – (2^{2} – 1,75)]$
-
A. 8;
- B. 2;
- C. 1,5;
- D. 1,75.
Câu 3: Biểu thức sử dụng đúng quy tắc dấu ngoặc là:
- A. 3,5 – (2 + 1,5 – 0,5) = 3,5 + 2 + 1,5 – 0,5;
- B. 3,5 – (2 + 1,5 – 0,5) = 3,5 – 2 + 1,5 – 0,5;
-
C. 3,5 – (2 + 1,5 – 0,5) = 3,5 – 2 – 1,5 + 0,5;
- D. 3,5 – (2 + 1,5 – 0,5) = 3,5 – 2 – 1,5 – 0,5.
Câu 4: Kết quả của phép tính $\frac{-1993}{1921}\times \frac{18}{11}+\frac{-1993}{1921}\times \frac{-7}{11}$ bằng:
- A. $\frac{1993}{1921}$
- B. $-\frac{18}{11}$
-
C. $-\frac{1993}{1921}$
- D. 1
Câu 5: Tìm số hữu tỉ x biết rằng tổng của ba số $x;-\frac{3}{5}$ và $\frac{2}{3}$ bằng $\frac{4}{15}$
- A. $\frac{1}{4}$
-
B. $\frac{1}{5}$
- C. $\frac{1}{6}$
- D. $\frac{1}{7}$
Câu 6: Kết quả tìm được của x trong biểu thức $\frac{2}{7}-x=\frac{2}{7}$ là:
- A. $\frac{2}{7}$
- B. $\frac{4}{7}$
-
C. 0
- B. $\frac{-4}{7}$
Câu 7: Thực hiện phép tính 7,65 – 1,8 – (–2,35) + (–8,2)
- A. 1
-
B. 0
- C. 2
- D. 3
Câu 8: Giá trị của biểu thức $\frac{-3}{8}\times \frac{1}{2}+\frac{1}{6}\times \frac{-3}{8}+\frac{1}{3}:\frac{-8}{3}$ là:
- A. $\frac{-11}{80}$
-
B. $-\frac{3}{8}$
- C. 1
- D. -1
Câu 9: Kết quả tìm được của trong biểu thức $\frac{-x}{12}-1=\frac{7}{12}$ là:
-
A. -12
- B. 12
- C. 19
- D. -19
Câu 10: Biết $x-0.5=\frac{3}{5}$ khi đó công thức tìm x nào sau đây đúng?
- A. $x=\frac{3}{5}:0.5$
- B. $x=\frac{3}{5}-0.5$
-
C. $x=\frac{3}{5}+0.5$
- D. $x=\frac{3}{5}\times 0.5$
Câu 11: Giá niêm yết của một chiếc ti vi ở cửa hàng là 15 triệu đồng. Nhân dịp lễ, cửa hàng giảm giá 5% và khi thanh toán bằng thẻ khách hàng được giảm thêm 2%. Số tiền khách hàng phải trả khi thanh toán bằng thẻ là:
-
A. 13,95 triệu đồng;
- B. 14,95 triệu đồng;
- C. 13,59 triệu đồng;
- D. 14,59 triệu đồng.
Câu 12: Để giải bài toán tìm x biết : $2x-(\frac{3}{2}-\frac{2}{3})=\frac{4}{9}$, bạn Nam đã làm như sau:
$2x(\frac{3}{2}-\frac{2}{3}=\frac{4}{9}$
$2x-(\frac{9}{6}-\frac{4}{6})=\frac{4}{9}$ (1)
$2x-\frac{5}{6}=\frac{4}{9}$
$2x=\frac{4}{9}-\frac{5}{6}$ (2)
$2x=\frac{8}{18}-\frac{15}{18}$ (3)
$2x=\frac{-7}{18}$
$x=\frac{-7}{18}:2$ (4)
$x=\frac{-7}{18}\times \frac{1}{2}$
$x=\frac{-7}{36}$
Vậy $x=\frac{-7}{36}$
Cô giáo kiểm tra bài bạn Nam và nói rằng bạn đã làm sai. Bạn Nam đã làm sai ở bước nào?
- A. Bước (1);
-
B. Bước (2);
- C. Bước (3);
- D. Bước (4).
Câu 13: Tìm x biết $\frac{3}{2}+x=\frac{1}{2}$
- A. x = 1;
- B. x = –2;
-
C. x = –1;
- D. x = 2.
Câu 14: Giá trị của phép tính $\frac{1}{7}+(\frac{-1}{2}+\frac{2}{8})$ bằng:
- A. $\frac{-17}{28}$
- B. $\frac{25}{28}$
-
C. $\frac{-3}{28}$
- D. $\frac{-11}{28}$
Câu 15: Biểu thức sử dụng đúng thứ tự dấu ngoặc là:
-
A. $\frac{3}{5}$:{$2\frac{1}{4}-[1+(1.5-\frac{1}{2})]$}
- B. $\frac{3}{5}:(2\frac{1}{4}-[1+${$1.5-\frac{1}{2}$}])
- C. $\frac{3}{5}$:($2\frac{1}{4}-${$1+[1.5-\frac{1}{2}]$})
- D. $\frac{3}{5}$:[$2\frac{1}{4}-${$1+(1.5-\frac{1}{2})$}]
Câu 16: Giá trị của x thỏa mãn $\frac{x}{10}+\frac{9}{20}=\frac{69}{60}$ là:
-
A. x = 7;
- B. x = 8;
- C. x = 15;
- D. x = 0.
Câu 17: Khi thực hiện phép tính số hữu tỉ, khẳng định nào đúng?
- A. Nhân chia → cộng trừ → lũy thừa;
- B. Khi thực hiện các phép tính có dấu ngoặc ưu tiên ngoặc nhọn trước.
- C. Nếu chỉ có phép cộng, trừ thì ta thực hiện cộng trước trừ sau;
-
D. Với biểu thức có dấu ngoặc: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau: () → [] → {}.
Câu 18: Kết quả tìm được của x trong biểu thức $x-\frac{2}{7}=\frac{1}{2}$
-
A. $\frac{11}{14}$
- B. $-\frac{11}{14}$
- C. $\frac{3}{14}$
- D. $\frac{-3}{14}$
Câu 19: Cho biểu thức $A =\frac{-3}{9}+\frac{-3}{12}+\frac{6}{5}+\frac{1}{14}+\frac{3}{57}+\frac{1}{2}+\frac{-2}{36}$. Giá trị của biểu thức A là:
- A. $\frac{499}{-420}$
-
B. $\frac{499}{420}$
- C. $\frac{-49}{420}$
- D. 0
Câu 20: Một mảnh vườn hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là 5,5 m và 3,5 m. Xung quanh các cạnh của mảnh vườn, người ta cắm các cọc gỗ, cứ 0,5 m cắm một cọc gỗ. Số lượng cọc cần sử dụng là:
- A. 40
- B. 38
-
C. 36
- D. 34