Trắc nghiệm Toán 7 chân trời bài 4 Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài 4 Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Tính A = 1.5 + 0.5 x $(\frac{2}{3})$

  • A. $\frac{31}{18}$
  • B. $-\frac{31}{18}$
  • C. $\frac{18}{31}$
  • D. $-\frac{18}{31}$

Câu 2: Tính giá trị biểu thức $A = 2^{3} – [1,5^{2} – (2^{2} – 1,75)]$

  • A. 8;
  • B. 2;
  • C. 1,5;
  • D. 1,75.

Câu 3: Biểu thức sử dụng đúng quy tắc dấu ngoặc là:

  • A. 3,5 – (2 + 1,5 – 0,5) = 3,5 + 2 + 1,5 – 0,5;
  • B. 3,5 – (2 + 1,5 – 0,5) = 3,5 – 2 + 1,5 – 0,5;
  • C. 3,5 – (2 + 1,5 – 0,5) = 3,5 – 2 – 1,5 + 0,5;
  • D. 3,5 – (2 + 1,5 – 0,5) = 3,5 – 2 – 1,5 – 0,5.

Câu 4: Kết quả của phép tính $\frac{-1993}{1921}\times \frac{18}{11}+\frac{-1993}{1921}\times \frac{-7}{11}$ bằng:

  • A. $\frac{1993}{1921}$
  • B. $-\frac{18}{11}$
  • C. $-\frac{1993}{1921}$
  • D. 1

Câu 5: Tìm số hữu tỉ x biết rằng tổng của ba số $x;-\frac{3}{5}$ và $\frac{2}{3}$ bằng $\frac{4}{15}$

  • A. $\frac{1}{4}$
  • B. $\frac{1}{5}$
  • C. $\frac{1}{6}$
  • D. $\frac{1}{7}$

Câu 6: Kết quả tìm được của x trong biểu thức $\frac{2}{7}-x=\frac{2}{7}$ là:

  • A. $\frac{2}{7}$
  • B. $\frac{4}{7}$
  • C. 0
  • B. $\frac{-4}{7}$

Câu 7: Thực hiện phép tính 7,65 – 1,8 – (–2,35) + (–8,2)

  • A. 1
  • B. 0
  • C. 2
  • D. 3

Câu 8: Giá trị của biểu thức $\frac{-3}{8}\times \frac{1}{2}+\frac{1}{6}\times \frac{-3}{8}+\frac{1}{3}:\frac{-8}{3}$ là:

  • A. $\frac{-11}{80}$
  • B. $-\frac{3}{8}$
  • C. 1
  • D. -1

Câu 9: Kết quả tìm được của  trong biểu thức $\frac{-x}{12}-1=\frac{7}{12}$ là:

  • A. -12
  • B. 12
  • C. 19
  • D. -19

Câu 10: Biết $x-0.5=\frac{3}{5}$ khi đó công thức tìm x nào sau đây đúng?

  • A. $x=\frac{3}{5}:0.5$
  • B. $x=\frac{3}{5}-0.5$
  • C. $x=\frac{3}{5}+0.5$
  • D. $x=\frac{3}{5}\times 0.5$

Câu 11: Giá niêm yết của một chiếc ti vi ở cửa hàng là 15 triệu đồng. Nhân dịp lễ, cửa hàng giảm giá 5% và khi thanh toán bằng thẻ khách hàng được giảm thêm 2%. Số tiền khách hàng phải trả khi thanh toán bằng thẻ là:

  • A. 13,95 triệu đồng;
  • B. 14,95 triệu đồng;
  • C. 13,59 triệu đồng;
  • D. 14,59 triệu đồng.

Câu 12: Để giải bài toán tìm x biết : $2x-(\frac{3}{2}-\frac{2}{3})=\frac{4}{9}$, bạn Nam đã làm như sau:

$2x(\frac{3}{2}-\frac{2}{3}=\frac{4}{9}$

$2x-(\frac{9}{6}-\frac{4}{6})=\frac{4}{9}$ (1)

$2x-\frac{5}{6}=\frac{4}{9}$

$2x=\frac{4}{9}-\frac{5}{6}$ (2)

$2x=\frac{8}{18}-\frac{15}{18}$ (3)

$2x=\frac{-7}{18}$

$x=\frac{-7}{18}:2$ (4)

$x=\frac{-7}{18}\times \frac{1}{2}$

$x=\frac{-7}{36}$

Vậy $x=\frac{-7}{36}$

Cô giáo kiểm tra bài bạn Nam và nói rằng bạn đã làm sai. Bạn Nam đã làm sai ở bước nào?

  • A. Bước (1);
  • B. Bước (2);
  • C. Bước (3);
  • D. Bước (4).

Câu 13: Tìm x biết $\frac{3}{2}+x=\frac{1}{2}$

  • A. x = 1;
  • B. x = –2;
  • C. x = –1;
  • D. x = 2.

Câu 14: Giá trị của phép tính $\frac{1}{7}+(\frac{-1}{2}+\frac{2}{8})$ bằng:

  • A. $\frac{-17}{28}$
  • B. $\frac{25}{28}$
  • C. $\frac{-3}{28}$
  • D. $\frac{-11}{28}$

Câu 15: Biểu thức sử dụng đúng thứ tự dấu ngoặc là:

  • A. $\frac{3}{5}$:{$2\frac{1}{4}-[1+(1.5-\frac{1}{2})]$}
  • B. $\frac{3}{5}:(2\frac{1}{4}-[1+${$1.5-\frac{1}{2}$}])
  • C. $\frac{3}{5}$:($2\frac{1}{4}-${$1+[1.5-\frac{1}{2}]$})
  • D. $\frac{3}{5}$:[$2\frac{1}{4}-${$1+(1.5-\frac{1}{2})$}]

Câu 16: Giá trị của x thỏa mãn $\frac{x}{10}+\frac{9}{20}=\frac{69}{60}$ là:

  • A. x = 7;
  • B. x = 8;
  • C. x = 15;
  • D. x = 0.

Câu 17: Khi thực hiện phép tính số hữu tỉ, khẳng định nào đúng?

  • A. Nhân chia → cộng trừ → lũy thừa;
  • B. Khi thực hiện các phép tính có dấu ngoặc ưu tiên ngoặc nhọn trước.
  • C. Nếu chỉ có phép cộng, trừ thì ta thực hiện cộng trước trừ sau;
  • D. Với biểu thức có dấu ngoặc: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau: () → [] → {}.

Câu 18: Kết quả tìm được của x trong biểu thức $x-\frac{2}{7}=\frac{1}{2}$

  • A. $\frac{11}{14}$
  • B. $-\frac{11}{14}$
  • C. $\frac{3}{14}$
  • D. $\frac{-3}{14}$

Câu 19: Cho biểu thức $A =\frac{-3}{9}+\frac{-3}{12}+\frac{6}{5}+\frac{1}{14}+\frac{3}{57}+\frac{1}{2}+\frac{-2}{36}$. Giá trị của biểu thức A là:

  • A. $\frac{499}{-420}$
  • B. $\frac{499}{420}$
  • C. $\frac{-49}{420}$
  • D. 0

Câu 20: Một mảnh vườn hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là 5,5 m và 3,5 m. Xung quanh các cạnh của mảnh vườn, người ta cắm các cọc gỗ, cứ 0,5 m cắm một cọc gỗ. Số lượng cọc cần sử dụng là:

  • A. 40
  • B. 38
  • C. 36
  • D. 34

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

Xem Thêm

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.