Trắc nghiệm Toán 7 chân trời bài 3 Đại lượng tỉ lệ nghịch

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài 3 Đại lượng tỉ lệ nghịch - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Hệ thức nào dưới đây biểu thị cho đại lượng tỉ lệ nghịch?

  • A. $\frac{x1}{y1}=\frac{x2}{y2}=a$
  • B. $\frac{x1}{x2}=\frac{y1}{y2}=\frac{1}{a}$
  • C. x1y2 = x2y1;
  • D. x1y1 = x2y2 = a.

Câu 2: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khi x = 5 thì y = - 25. Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x là:

  • A. a = −5; y = −5x;
  • B. a = 5; y = 5x;
  • C. a = −125; y = $\frac{-125}{x}$
  • D. a = 125; y = $\frac{125}{x}$

Câu 3: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, biết x = 6; y = −3. Tìm hệ số tỉ lệ a.

  • A. a = −2;
  • B. a = −18;
  • C. a = 2;
  • D. a = 18.

Câu 4: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ là 4. Khi đó cặp giá trị nào dưới đây là sai?

  • A. x = 1; y = 3;
  • B. x = 2; y = 2;
  • C. x = 4; y =1;
  • D. x = -1; y = - 4.

Câu 5: Cho biết hai đại lượng a và b tỉ lệ nghịch với nhau và khi a = 5; b = −3 thì hệ số tỉ lệ là:

  • A. $\frac{-3}{5}$
  • B. -15
  • C. 15
  • D. $\frac{-5}{3}$

Câu 6: Một đội sản xuất sử dụng x máy gặt để gặt xong ruộng lúa trong vòng y giờ. Hỏi hai đại lượng x và y có quan hệ như thế nào với nhau?

  • A. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số xy;
  • B. x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số $\frac{x}{y}$;
  • C. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số $\frac{x}{y}$;
  • D. x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số xy.

Câu 7: Cho hại đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 2 thì y = 5. Khi đó hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a bằng:

  • A. 10;
  • B. $\frac{2}{5}$
  • C. -10
  • D. $\frac{5}{2}$

Câu 8: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, biết x = −8; y = 6. Tìm hệ số tỉ lệ a.

  • A. a = 48;
  • B. a = −48;
  • C. $a=\frac{-4}{3}$
  • D. $a=\frac{-3}{4}$

Câu 9: Cho biết hai đại lượng e và f tỉ lệ nghịch với nhau, biết khi f1 = 2; f2 = –3 thì tổng hai giá trị tương ứng của e bằng 36. Công thức biểu diễn e theo f là:

  • A. e = 216f;
  • B. ef = 6;
  • C. $e=\frac{216}{f}$
  • D. f = 6e.

Câu 10: Bạn Giang đi xe đạp với vân tốc 3km/h đến trường mất 10 phút. Hỏi nếu bạn Giang đi xe điện đến trường với vận tốc 5 km/h mất bao nhiêu phút?

  • A. 6 phút;
  • B. 15 phút;
  • C. 5 phút;
  • D. 12 phút.

Câu 11: Biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 8 thì y = 2. Tìm y khi x = 4.

  • A. y = 4;
  • B. y = −4;
  • C. y = 16;
  • D. y = 16.

Câu 12: Cho x và y tỉ lệ nghịch theo hệ số 3; y và z tỉ lệ nghịch theo hệ số 6. Hỏi x và z là hai đại lượng tỉ lệ thuận hay nghịch và hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?

  • A. tỉ lệ thuận theo hệ số 2;
  • B. tỉ lệ thuận theo hệ số $\frac{1}{2}$;
  • C. tỉ lệ nghịch theo hệ số 2;
  • D. tỉ lệ nghịch theo hệ số $\frac{1}{2}$.

Câu 13: Một nông trường có 3 máy gặt đã gặt xong một cánh đồng mất 4 giờ. Hỏi 4 máy gặt cắt xong cánh đồng đó mất bao nhiêu giờ?

  • A. 12 giờ;
  • B. 16 giờ;
  • C. 3 giờ;
  • D. $\frac{4}{3}$ giờ

Câu 14: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 3 thì y = 14. Tìm y khi x = 7.

  • A. y = −6;
  • B. y = 4;
  • C. y = −4;
  • D. y = 6.

Câu 15: Có 15 công nhân với năng suất như nhau đóng xong một chiếc tàu trong 40 ngày. Hỏi cần bao nhiêu công nhân để đóng xong một con tàu trong 30 ngày?

  • A. 20 công nhân;
  • B. 10 công nhân;
  • C. 25 công nhân;
  • D. 5 công nhân.

Câu 16: Cho x và y tỉ lệ nghịch theo hệ số a. Hệ thức nào dưới đây là sai?

  • A. xy = a;
  • B. $x=\frac{y}{a}$
  • C. $y=\frac{a}{x}$
  • D. $\frac{x}{y}=a$

Câu 17: Cho hai đại lượng u và v liên hệ với nhau bởi công thức $u=\frac{-2}{v}$. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. u tỉ lệ nghịch với v theo hệ số tỉ lệ –2; 
  • B. u tỉ lệ thuận với v theo hệ số tỉ lệ –2; 
  • C. u tỉ lệ nghịch với v theo hệ số tỉ lệ $\frac{-1}{2}$
  • D. u tỉ lệ nghịch với v theo hệ số tỉ lệ $\frac{1}{2}$

Câu 18: Một tổ sản xuất tuyển x (công nhân) để hoàn thành 180 sản phẩm, biết mỗi công nhân phải làm y (sản phẩm). Hỏi x có quan hệ như thế nào với y?

  • A. x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số $\frac{1}{180}$;
  • B. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số $\frac{1}{180}$ ;
  • C. x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số 180;
  • D. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số 180.

Câu 19: Công thức nào dưới đây thể hiện x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch?

  • A. $\frac{x}{y}=\frac{1}{4}$
  • B. x = -50y
  • C. y = 2 - 3x
  • D. $\frac{7}{x}=\frac{y}{2}$

Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Nếu a = 10b thì ta nói a tỉ lệ nghịch với b theo hệ số tỉ lệ 10;
  • B. Nếu mn = ‒3 thì ta nói m tỉ lệ thuận với n theo hệ số tỉ lệ –3
  • C. Nếu gh = 0 thì ta nói g và h là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ 0;
  • D. Nếu gh = 5 thì ta nói g và h là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ 5.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

Xem Thêm

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.