Trắc nghiệm Toán 7 chân trời bài 3 Lũy thừa của một số hữu tỉ (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài 3 Lũy thừa của một số hữu tỉ - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Tính $(\frac{1}{2022})^{2}$ x $2022^{2}$

  • A. 1
  • B. 2022
  • C. $\frac{1}{2022}$
  • D. -1

Câu 2: Tính $((-2)^{2})^{6}$ ta được:

  • A. (–2)$^{3}$;
  • B. (–2)$^{4}$;
  • C. (–2)$^{8}$;
  • D. (–2)$^{12}$.

Câu 3: Luỹ thừa bậc 3 của (–3,5) được viết là:

  • A. 3,5$^{3}$;
  • B. (–3,5)$^{3}$;
  • C. –3,5$^{3}$;
  • D. 3$^{-3.5}$.

Câu 4: Biết $x^{2}=\frac{1}{4}$. Giá trị x thỏa mãn là:

  • A. $x=\frac{1}{16}$
  • B. $x=\frac{1}{2}$
  • C. x ∈{$-\frac{1}{2};\frac{1}{2}$}
  • D. x∈ {$\frac{-1}{16};\frac{1}{16}$}

Câu 5: Kết quả của phép tính $(-3)^{2}$ x $(\frac{1}{3})^{5}$ là:

  • A. $\frac{1}{3}$
  • B. $-\frac{1}{3}$
  • C. $(\frac{1}{3})^{3}$
  • D. $(\frac{-1}{3})^{3}$

Câu 6: Số $x^{21}$ không phải là kết quả của biểu thức nào sau đây?

  • A. $x^{32}:x^{11}(x ≠ 0)$
  • B. $x^{13}x^{8}$
  • C. $x^{2}x^{18}$
  • D. $(x^{3})^{7}$

Câu 7: Giá trị a thỏa mãn $a:(\frac{1}{7})^{8}=(\frac{1}{7})^{6}$ là:

  • A. $\frac{1}{7}$
  • B. $(\frac{1}{3})^{14}$
  • C. $(\frac{1}{7})^{-2}$
  • D. $\frac{1}{49}$

Câu 8: Kết quả phép tính: $(-\frac{3}{4})^{3}:(-\frac{3}{4})^{2}$ là:

  • A. $-\frac{3}{4}$
  • B. $-\frac{9}{16}$
  • C. $-\frac{9}{4}$
  • D. $-\frac{3}{16}$

Câu 9: Giá trị x thỏa mãn $6^{x}=(6^{5})^{3}$ là:

  • A. 5;
  • B. 15;
  • C. $2^{5}$ ;
  • D. 3.

Câu 10: Chọn khẳng định sai:

  • A. $2022^{0}=1$
  • B. (-0.5) x $(-0.5)^{2}=\frac{1}{8}$
  • C. $(\frac{1}{4})^{6}:(\frac{1}{4})^{4}=\frac{1}{16}$
  • D. $(0.2^{2})^{2}=\frac{1}{625}$

Câu 11: Thực hiện phép tính $(\frac{1}{2})^{7}:(\frac{1}{2})^{3}$ ta được:

  • A. $(\frac{1}{2})^{2}$
  • B. $(\frac{1}{2})^{3}$
  • C. $(\frac{1}{2})^{4}$
  • D. $(\frac{1}{2})^{10}$

Câu 12: Viết phép tính 2,5$^{3}$ x 2,5$^{5}$ dưới dạng lũy thừa của 2,5 ta được:

  • A. 2,5$^{4}$;
  • B. 2,5$^{8}$;
  • C. 2,5$^{6}$;
  • D. 2,54^{2}$.

Câu 13: Chọn khẳng định đúng:

  • A. $(\frac{2}{3})^{3}=\frac{2^{3}}{3}$
  • B. $(\frac{2}{3})^{3}=\frac{2}{3^{}}$
  • C. $(\frac{2}{3})^{3}=\frac{2}{3}$
  • D. $(\frac{2}{3})^{3}=\frac{2^{3}}{3^{3}}$

Câu 14: Kết quả phép tính: $(0,25)^{2}$ x $4^{4}$  =?

  • A. 1;
  • B. 0;
  • C. 10;
  • D. 16.

Câu 15: Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100 000, một mảnh vườn có dạng hình vuông có độ dài cạnh là 0,5 cm. Trên thực tế, mảnh vườn đó có diện tích là bao nhiêu mét vuông (viết kết quả dưới dạng a x 10$^{n}$ với 1 ≤ a < 10)?

  • A. 2,5 x $10^{5} m^{2}$;
  • B. 3,5 x $10^{5} m^{2}$;
  • C. 5,5 x $10^{5} m^{2}$;
  • D. 4,5 x $10^{5} m^{2}$.

Câu 16: Viết biểu thức 6$^{8}$ x 12$^{5}$ dưới dạng 2$^{a}$ x 3$^{b}$. Khi đó a + b là:

  • A. 13
  • B. 31
  • C. 25
  • D. 19

Câu 17: Số $2^{32}$ viết dưới dạng lũy thừa có số mũ 4 là:

  • A. $256^{4}$;
  • B. $128^{4}$;
  • C. $64^{4}$;
  • D.  Một đáp số khác.

Câu 18: Rút gọn biểu thức $\frac{0.8^{5}}{0.4^{6}}$ ta được giá trị nào dưới đây?

  • A. 20
  • B. 40
  • C. 60
  • D. 80

Câu 19: Kết quả phép tính $(\frac{-4}{3}+\frac{1}{6})^{2}=?$

  • A. $\frac{7}{6}$
  • B. $\frac{-7}{6}$
  • C. $\frac{49}{36}$
  • D. $\frac{-49}{36}$

Câu 20: Cho các khẳng định sau:

(1) (2022)$^{0}$ = 0;

(2) $(–2)^{5} : (–2)^{3} = 4$;

(3) $(20223)^{4} = 2022^{12}$;

(4) $0,5^{2}$  x  $0,5^{3} = 0,5^{5}$.

Số khẳng định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

Xem Thêm

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.