Câu 1: Ba người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất mất 4 giờ thì xong công việc, người thứ hai mất 6 giờ thì xong công việc, người thứ ba mất 6 giờ thì xong công việc. Hỏi nếu làm chung thì cả ba người làm trong bao lâu thì xong công việc?
- A. 4
- B. $\frac{3}{5}$
-
C. $\frac{12}{7}$
- D. 2
Câu 2: Tìm một phân số tối giản, biết rằng nếu lấy $\frac{7}{3}$ trừ đi phân số đó rồi cộng với $\frac{2}{5}$ thì được phân số $\frac{1}{5}$. Phân số đó là:
-
A. $\frac{3}{5}$
- B. $\frac{4}{5}$
- C. $\frac{4}{15}$
- D. $\frac{8}{5}$
Câu 3: Tìm x biết x - $\frac{1}{3}$ = 1 + $\frac{1}{-12}$
- A. x = 120
-
B. x = 54
- C. x = 1920
- D. x = 310
Câu 4: Tính diện tích một hình chữ nhật biết chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó lần lượt là $\frac{2}{3}$ cm và $\frac{15}{7}$
- A. $\frac{5}{7}$ $cm^2$
- B. $\frac{5}{14}$ $cm^2$
-
C. $\frac{10}{7}$ $cm^2$
- D. $\frac{118}{21}$ $cm^2$
Câu 5: Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích là 100$m^2$, chiều rộng là $\frac{50}{7}$ m. Tính chu vi của khu vườn đó
- A. $\frac{523}{5}$ cm
- B. $\frac{269}{7}$ cm
- C. $\frac{26}{152}$ cm
-
D. $\frac{269}{7}$ cm
Câu 6: Nhà của Hà trồng rau trên một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là $\frac{35}{2}$ m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Biết rằng cứ 1m² thì thu được 3kg rau. Trên cả mảnh vườn đó nhà Hà thu được số ki-lô-gam rau là:
-
A. 3 675kg
- B. 145kg
- C. 111kg
- D. 135kg
Câu 7: Một cửa hàng nhập về 42kg bột mì. Cửa hàng đã bán hết $\frac{5}{7}$ số bột mì đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam bột mì?
-
A. 12kg
- B. 18kg
- C. 25kg
- D. 30kg
Câu 8: Một hình chữ nhật có chiều dài là 20 cm, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
- A. 45$cm^2 $
- B. 80$cm^2$
-
C. 160$cm^2$
- D. 56$cm^2$
Câu 9: Một kho gạo có 900 tấn. Kho đã xuất ra $\frac{7}{15}$ số gạo. Hỏi kho còn lại bao nhiêu tấn gạo?
- A. 420 tấn
- B. 460 tấn
- C. 440 tấn
-
D. 480 tấn
Câu 10: Tính diện tích một hình chữ nhật biết rằng $\frac{5}{6}$ chiều dài là 25 cm, $\frac{7}{8}$ chiều rộng là 21 cm.
- A. 776 $cm^2$
- B. 525$cm^2$
-
C. 720 $cm^2$
- D. 735 $cm^2$
Câu 11: Hai xe ô tô cùng đi quãng đường 100 km, xe taxi chạy trong 1$\frac{1}{5}$ giờ và xe tải chạy trong 70 phút. So sánh vận tốc hai xe.
- A. Vận tốc xe tải lớn hơn vận tốc xe taxi
-
B. Vận tốc xe taxi lớn hơn vận tốc xe tải
- C. Vận tốc hai xe bằng nhau
- D. Không so sánh được
Câu 12: Hai xe ô tô cùng đi quãng đường 80 km, xe taxi chạy trong 1$\frac{1}{6}$ giờ và xe khách chạy trong 50 phút. So sánh vận tốc hai xe.
-
A. Vận tốc xe khách lớn hơn vận tốc xe taxi
- B. Vận tốc xe taxi lớn hơn vận tốc xe khách
- C. Vận tốc hai xe bằng nhau
- D. Không so sánh được
Câu 13: Tính chu vi hình chữ nhật biết chiều dài dài 3,5cm và chiều rộng dài 2,16cm.
- A. 7,56 cm
- B. 7,56 $cm^2$
-
C. 11,32 $cm^2$
- D. 11,32 cm
Câu 14: Tính chu vi của hình thang cân, biết số đo cạnh đáy nhỏ là 2,5cm, cạnh đáy lớn là 4,15cm, cạnh bên là 3,16 cm.
-
A. 12,97cm
- B. 12,87cm
- C. 12,77cm
- D. 12,87$cm^2$
Câu 15: Tính chu vi tam giác biết độ dài ba cạnh lần lượt là: 2,4 cm; 3,75 cm và 3,6 cm.
- A. 7,85 cm
- B. 7,55 $cm^2$
-
C. 7,95 cm
- D. 7,95 $cm^2$
Câu 16: Kết quả của phép tính 7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16 sau khi làm tròn đến phần thập phân thứ nhất là
-
A. 14,2
- B. 14,3
- C. 14,24
- D. 14,4
Câu 17: Thực hiện phép tính (4,375 + 5,2) - (6,452 -3,55) rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, ta được kết quả là
- A. 6,674
- B. 6,68
- C. 6,63
-
D. 6,67
Câu 18: Cho số 1,3765. Làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được
- A. 1,38
- B. 1,3776
-
C. 1,377
- D. 1,376
Câu 19: Một hộp có 30% số bi là bi đỏ, 25% số bi là bi vàng, còn lại là bi xanh. Hỏi: Tổng số bi đỏ và bi vàng chiếm bao nhiêu phần trăm số bi cả hộp?
-
A. 55%
- B. 45%
- C. 30%
- D. 25%
Câu 20: Mức lương của công nhân tăng 20%, giá mua hàng giảm 20%. Hỏi với mức lương này thì lượng hàng mới sẽ mua được nhiều hơn lương hàng cũ bao nhiêu phần trăm?
- A. 120%
- B. 80%
- C. 150%
-
D. 50%
Câu 21: Khối lượng công việc tăng 32%. Hỏi phải tăng số người lao động thêm bao nhiêu phần trăm để năng suất lao động tăng 10%.
- A. 132%
-
B. 20%
- C. 120%
- D. 110%
Câu 22: Tỉ số giữa học sinh nam và học sinh nữ là 80% . Tìm số học sinh nam, biết lớp 6A có 36 học sinh?
- A. 20 học sinh.
- B. 17 học sinh.
- C. 19 học sinh
-
D.16 học sinh
Câu 23: Giá rau thánh 7 thấp hơn giá rau tháng 6 là 10%. Giá rau tháng 8 cao hơn giá rau tháng 7 là 10%. Hỏi giá rau tháng 8 cao hơn hay thấp hơn giá rau tháng 6 bao nhiêu phần trăm?
- A. Giá rau tháng 8 cao hơn giá rau tháng 6 là 1%
-
B. Giá rau tháng 8 thấp hơn giá rau tháng 6 là 1%
- C. Giá rau tháng 8 cao hơn giá rau tháng 6 là 20%
- D. Giá rau tháng 8 thấp hơn giá rau tháng 6 là 20%
Câu 24: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Tứ giác có hai đường chéo … thì tứ giác đó là hình bình hành”.
- A. bằng nhau
- B. cắt nhau
- C. song song
-
D. cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
Câu 25: Hãy chọn câu sai.
- A. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật
- B. Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật
-
C. Hình thang có một góc vuông là hình chữ nhật
- D. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật
Câu 26: Đâu không phải là yếu tố cơ bản của hình thoi ?
- A. Bốn cạnh bằng nhau.
- B. Hai đường chéo vuông góc với nhau.
- C. Các cạnh đối song song với nhau.
-
D. Các góc đối bằng nhau và bằng 600
Câu 27: Hãy chọn câu trả lời đúng. Hình bình hành ABCD là hình chữ nhật khi:
- A. AB = BC
- B. BC = CD
-
C. AC = BD
- D. AC⊥ BD
Câu 28: Cho tam giác ABC, biết $\hat{BAC}$ = 90⁰ và AB = BC. Số đo $\hat{ABC}$ bằng bao nhiêu?
- A. 30⁰
-
B. 45⁰
- C. 60⁰
- D. 35⁰
Câu 29: Cho hình vuông ABCD, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Số đo góc $\hat{BOC}$ là
- A. 30⁰
- B. 45⁰
- C. 60⁰
-
D. 90⁰
Câu 30: Cho n (n ≥ 2) tia chung gốc, trong đó không có hai tia nào trùng nhau. Nếu có 28 góc tạo thành thì n bằng bao nhiêu?
- A. 8
- B. 7
- C. 6
- D. 9
Câu 31: Giả sử có 28 đường thẳng đồng quy tại O thì số góc tạo thành là:
- A. 1512
- B. 378
- C. 3080
-
D. 1540
Câu 32: Cho đoạn thẳng AB = 14cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 7cm. Chọn câu sai.
- A. M nằm giữa A và B
- B. AM = BM = 7cm
-
C. BM = AB
- D. M là trung điểm của AB
Câu 33: Cho hình bình hành ABCD. AC cắt BD tại O. Nhận định nào sao đây đúng?
- A. O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD
- B. O là trung điểm của AC
- C. O là trung điểm của BD
-
D. Tất cả đáp án trên
Câu 34: Cho đoạn thẳng AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AB và AM. Giả sử AN = 1,5cm. Đoạn thẳng AB có độ dài là
- A. 1,5cm
- B. 3cm
- C. 4,5cm
-
D. 6cm
Câu 35: Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OB = 4cm; OA = 8cm. Trên tia Ox, lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3 cm, OB = 6 cm. Chọn câu đúng?
- A. Điểm A nằm giữa hai điểm O và B
-
B. Điểm B là trung điểm của đoạn OA.
- C. Điểm O là trung điểm của đoạn AB
- D. OA = AB = 4 cm.
Câu 36: Cho góc xOy khác góc bẹt, tia Oz nằm giữa hai tia Ox; Oy. Tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oz. Lấy điểm A ∈ Ox; B ∈ Oy, đường thẳng AB cắt tia Oz; Ot theo thứ tự là M và N. Chọn câu sai?
- A. Điểm N nằm trong góc xOz
- B. Điểm M nằm trong goác yOt
-
C. Điểm A nằm trong góc tOz
- D. Tất cả đáp án trên
Câu 37: Vẽ hai đường thẳng cắt nhau tại H. Số góc tạo thành là
-
A. 6 góc
- B. 9 góc
- C. 12 góc
- D. 15 góc
Câu 38: Cho trước 4 tia chung gốc O. Vẽ thêm 3 tia gốc O không trùng với các tia cho trước. Hỏi đã tăng thêm bao nhiêu góc đỉnh O?
- A. 3
- B. 6
-
C. 15
- D. 18
Câu 39: Nếu điểm P nằm trong góc xOz thì góc yOP là
- A. góc nhọn
-
B. góc tù
- C. góc bẹt
- D. góc vuông
Câu 40: Đâu không phải là yếu tố cơ bản của hình bình hành?
- A. Các cạnh đối bằng nhau
-
B. Hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- C. Các cạnh đối song song với nhau.
- D. Các góc đối bằng nhau.