Trắc nghiệm Toán 6 chân trời sáng tạo học kì II(P5)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 6 kì II(P5). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Ba người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất mất 4 giờ thì xong công việc, người thứ hai mất 6 giờ thì xong công việc, người thứ ba mất 6 giờ thì xong công việc. Hỏi nếu làm chung thì cả ba người làm trong bao lâu thì xong công việc?

  • A. 4
  • B. $\frac{3}{5}$
  • C. $\frac{12}{7}$
  • D. 2

Câu 2: Tìm một phân số tối giản, biết rằng nếu lấy $\frac{7}{3}$ trừ đi phân số đó rồi cộng với $\frac{2}{5}$ thì được phân số $\frac{1}{5}$. Phân số đó là:

  • A. $\frac{3}{5}$
  • B. $\frac{4}{5}$
  • C. $\frac{4}{15}$
  • D. $\frac{8}{5}$

Câu 3: Tìm x biết x - $\frac{1}{3}$ = 1 + $\frac{1}{-12}$

  • A. x = 120
  • B. x = 54
  • C. x = 1920
  • D. x = 310

Câu 4: Tính diện tích một hình chữ nhật biết chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó lần lượt là $\frac{2}{3}$ cm và $\frac{15}{7}$

  • A. $\frac{5}{7}$ $cm^2$                            
  • B. $\frac{5}{14}$ $cm^2$                    
  • C. $\frac{10}{7}$ $cm^2$
  • D. $\frac{118}{21}$ $cm^2$

Câu 5: Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích là 100$m^2$, chiều rộng là $\frac{50}{7}$ m. Tính chu vi của khu vườn đó

  • A. $\frac{523}{5}$ cm
  • B. $\frac{269}{7}$ cm
  • C. $\frac{26}{152}$ cm
  • D. $\frac{269}{7}$ cm

Câu 6: Nhà của Hà trồng rau trên một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là $\frac{35}{2}$ m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Biết rằng cứ 1m² thì thu được 3kg rau. Trên cả mảnh vườn đó nhà Hà thu được số ki-lô-gam rau là:

  • A. 3 675kg                 
  • B. 145kg                     
  • C. 111kg                     
  • D. 135kg

Câu 7: Một cửa hàng nhập về 42kg bột mì. Cửa hàng đã bán hết $\frac{5}{7}$ số bột mì đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam bột mì?

  • A. 12kg                      
  • B. 18kg                       
  • C. 25kg                       
  • D. 30kg

Câu 8: Một hình chữ nhật có chiều dài là 20 cm, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

  • A. 45$cm^2  $                  
  • B. 80$cm^2$                     
  • C. 160$cm^2$                  
  • D. 56$cm^2$

Câu 9: Một kho gạo có 900 tấn. Kho đã xuất ra $\frac{7}{15}$ số gạo. Hỏi kho còn lại bao nhiêu tấn gạo?

  • A. 420 tấn                  
  • B. 460 tấn                   
  • C. 440 tấn                   
  • D. 480 tấn

Câu 10: Tính diện tích một hình chữ nhật biết rằng $\frac{5}{6}$ chiều dài là 25 cm, $\frac{7}{8}$ chiều rộng là 21 cm.

  • A. 776 $cm^2$                 
  • B. 525$cm^2$                  
  • C. 720 $cm^2$                 
  • D. 735 $cm^2$

Câu 11: Hai xe ô tô cùng đi quãng đường 100 km, xe taxi chạy trong 1$\frac{1}{5}$ giờ và xe tải chạy trong 70 phút. So sánh vận tốc hai xe.

  • A. Vận tốc xe tải lớn hơn vận tốc xe taxi
  • B. Vận tốc xe taxi lớn hơn vận tốc xe tải
  • C. Vận tốc hai xe bằng nhau
  • D. Không so sánh được

Câu 12: Hai xe ô tô cùng đi quãng đường 80 km, xe taxi chạy trong 1$\frac{1}{6}$ giờ và xe khách chạy trong 50 phút. So sánh vận tốc hai xe.

  • A. Vận tốc xe khách lớn hơn vận tốc xe taxi
  • B. Vận tốc xe taxi lớn hơn vận tốc xe khách
  • C. Vận tốc hai xe bằng nhau
  • D. Không so sánh được

Câu 13: Tính chu vi hình chữ nhật biết chiều dài dài 3,5cm và chiều rộng dài 2,16cm.

  • A. 7,56 cm
  • B. 7,56 $cm^2$
  • C. 11,32 $cm^2$
  • D. 11,32 cm

Câu 14: Tính chu vi của hình thang cân, biết số đo cạnh đáy nhỏ là 2,5cm, cạnh đáy lớn là 4,15cm, cạnh bên là 3,16 cm.

  • A. 12,97cm                
  • B. 12,87cm                 
  • C. 12,77cm                 
  • D. 12,87$cm^2$

Câu 15: Tính chu vi tam giác biết độ dài ba cạnh lần lượt là: 2,4 cm; 3,75 cm và 3,6 cm.

  • A. 7,85 cm
  • B. 7,55 $cm^2$
  • C. 7,95 cm
  • D. 7,95 $cm^2$

Câu 16: Kết quả của phép tính 7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16 sau khi làm tròn đến phần thập phân thứ nhất là

  • A. 14,2                        
  • B. 14,3                        
  • C. 14,24                      
  • D. 14,4

Câu 17: Thực hiện phép tính (4,375 + 5,2) - (6,452 -3,55) rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, ta được kết quả là

  • A. 6,674                      
  • B. 6,68                        
  • C. 6,63                        
  • D. 6,67

Câu 18: Cho số 1,3765. Làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được

  • A. 1,38                        
  • B. 1,3776                    
  • C. 1,377                      
  • D. 1,376

Câu 19: Một hộp có 30% số bi là bi đỏ, 25% số bi là bi vàng, còn lại là bi xanh. Hỏi: Tổng số bi đỏ và bi vàng chiếm bao nhiêu phần trăm số bi cả hộp?

  • A. 55%                      
  • B. 45%                      
  • C. 30%                      
  • D. 25%

Câu 20: Mức lương của công nhân tăng 20%, giá mua hàng giảm 20%. Hỏi với mức lương này thì lượng hàng mới sẽ mua được nhiều hơn lương hàng cũ bao nhiêu phần trăm?

  • A. 120%                    
  • B. 80%                      
  • C. 150%                    
  • D. 50%

Câu 21: Khối lượng công việc tăng 32%. Hỏi phải tăng số người lao động thêm bao nhiêu phần trăm để năng suất lao động tăng 10%.

  • A. 132%                    
  • B. 20%                      
  • C. 120%                    
  • D. 110%

Câu 22: Tỉ số giữa học sinh nam và học sinh nữ là 80% . Tìm số học sinh nam, biết lớp 6A có 36 học sinh?

  • A. 20 học sinh.
  • B. 17 học sinh.
  • C. 19 học sinh
  • D.16 học sinh

Câu 23: Giá rau thánh 7 thấp hơn giá rau tháng 6 là 10%. Giá rau tháng 8 cao hơn giá rau tháng 7 là 10%. Hỏi giá rau tháng 8 cao hơn hay thấp hơn giá rau tháng 6 bao nhiêu phần trăm?

  • A. Giá rau tháng 8 cao hơn giá rau tháng 6 là 1%
  • B. Giá rau tháng 8 thấp hơn giá rau tháng 6 là 1%
  • C. Giá rau tháng 8 cao hơn giá rau tháng 6 là 20%
  • D. Giá rau tháng 8 thấp  hơn giá rau tháng 6 là 20%

Câu 24: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Tứ giác có hai đường chéo … thì tứ giác đó là hình bình hành”.

  • A. bằng nhau     
  • B. cắt nhau
  • C. song song 
  • D. cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

Câu 25: Hãy chọn câu sai.

  • A. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật 
  • B. Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật
  • C. Hình thang có một góc vuông là hình chữ nhật
  • D. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật

Câu 26: Đâu không phải là yếu tố cơ bản của hình thoi ?

  • A. Bốn cạnh bằng nhau.
  • B. Hai đường chéo vuông góc với nhau.
  • C. Các cạnh đối song song với nhau.
  • D. Các góc đối bằng nhau và bằng 600

Câu 27: Hãy chọn câu trả lời đúng. Hình bình hành ABCD là hình chữ nhật khi:

  • A. AB = BC   
  • B. BC = CD       
  • C. AC = BD
  • D. AC⊥ BD

Câu 28: Cho tam giác ABC, biết $\hat{BAC}$ = 90⁰ và AB = BC. Số đo $\hat{ABC}$ bằng bao nhiêu?

  • A. 30⁰                          
  • B. 45⁰                          
  • C. 60⁰                          
  • D. 35⁰

Câu 29: Cho hình vuông ABCD, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Số đo góc $\hat{BOC}$ là

  • A. 30⁰                          
  • B. 45⁰                          
  • C. 60⁰                          
  • D. 90⁰

Câu 30: Cho n (n ≥ 2) tia chung gốc, trong đó không có hai tia nào trùng nhau. Nếu có 28 góc tạo thành thì n bằng bao nhiêu?

  • A. 8                             
  • B. 7                              
  • C. 6                              
  • D. 9

Câu 31: Giả sử có 28 đường thẳng đồng quy tại O thì số góc tạo thành là:

  • A. 1512                       
  • B. 378                         
  • C. 3080                       
  • D. 1540

Câu 32: Cho đoạn thẳng AB = 14cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 7cm. Chọn câu sai.

  • A. M nằm giữa A và B
  • B. AM = BM = 7cm
  • C. BM = AB
  • D. M là trung điểm của AB

Câu 33: Cho hình bình hành ABCD. AC cắt BD tại O. Nhận định nào sao đây đúng?

  • A. O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD
  • B. O là trung điểm của AC
  • C. O là trung điểm của BD
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 34: Cho đoạn thẳng AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AB và AM. Giả sử AN = 1,5cm. Đoạn thẳng AB có độ dài là

  • A. 1,5cm                     
  • B. 3cm                        
  • C. 4,5cm                     
  • D. 6cm

Câu 35: Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OB = 4cm; OA = 8cm. Trên tia Ox, lấy  hai điểm A và B sao cho OA = 3 cm, OB = 6 cm. Chọn câu đúng?

  • A. Điểm A nằm giữa hai điểm O và B
  • B. Điểm B là trung điểm của đoạn OA.
  • C. Điểm O là trung điểm của đoạn AB
  • D. OA = AB = 4 cm.

Câu 36: Cho góc xOy khác góc bẹt, tia Oz nằm giữa hai tia Ox; Oy. Tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oz. Lấy điểm A ∈ Ox; B ∈ Oy, đường thẳng AB cắt tia Oz; Ot theo thứ tự là M và N. Chọn câu sai?

  • A. Điểm N nằm trong góc xOz
  • B. Điểm M nằm trong goác yOt
  • C. Điểm A nằm trong góc tOz
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 37: Vẽ hai đường thẳng cắt nhau tại H. Số góc tạo thành là

  • A. 6 góc                      
  • B. 9 góc                      
  • C. 12 góc                    
  • D. 15 góc

Câu 38: Cho trước 4 tia chung gốc O. Vẽ thêm 3 tia gốc O không trùng với các tia cho trước. Hỏi đã tăng thêm bao nhiêu góc đỉnh O?

  • A. 3                            
  • B. 6                                        
  • C. 15                                      
  • D. 18

Câu 39: Nếu điểm P nằm trong góc xOz thì góc yOP là

Có bao nhiêu góc vuông trong hình?

  • A. góc nhọn               
  • B. góc tù                     
  • C. góc bẹt                   
  • D. góc vuông

Câu 40: Đâu không phải là yếu tố cơ bản của hình bình hành?

  • A. Các cạnh đối bằng nhau
  • B. Hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • C. Các cạnh đối song song với nhau.
  • D. Các góc đối bằng nhau.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 6 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 6 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ