Trắc nghiệm Toán 6 chân trời sáng tạo học kì II(P3)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 6 kì II(P3). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Hiệu của hai số là 21. Biết 37,5% số lớn bằng 0,6 số nhỏ. Hai số đó là

  • A. 56 và 35                
  • B. 45 và 56                 
  • C. 60 và 39                 
  • D. 56 và 45

Câu 2: Tìm x biết 25% của x là 3

  • A. 12                         
  • B. 22,5                      
  • C. 22              
  • D. 15

Câu 3: Trong các công thức sau, công thức nào sai?

  • A. giá bán =  giá vốn – lãi
  • B. Giá bán = giá vốn +  lãi
  • C. giá vốn = giá bán -  lãi
  • D. Lãi = giá bán - giá vốn

Câu 4: Một cây gỗ tươi có khối lượng 400kg, trong đó chứa 85% nước. Hãy tính lượng nước trong cây gỗ này.

  • A. 340kg                     
  • B. 350kg                     
  • C. 360 kg                    
  • D. 355kg

Câu 5: Số thứ nhất là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau.  Số thứ hai là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. Vậy tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là $\frac{a}{b}$. Vậy a = ? ; b = ?

  • A.a = 98; b = 103
  • B. a = 99; b = 123
  • C. a = 103; b =98
  • D. a = 99; b = 101

Câu 6: Tính tỉ số phần trăm của 15 kg và $\frac{3}{5}$ tạ

  • A. 30%                        
  • B. 20%                        
  • C. 25%                        
  • D. 40%

Câu 7: Hãy so sánh năng suất sản xuất của các nhà máy sau

- Nhà máy A mỗi năm nhập vào 9 tấn nguyên liệu, sau khi chế biến sản xuất được 4 tấn sản phẩm

- Nhà máy B mỗi năm nhập vào 6 tấn nguyên liệu, sau khi chế biến sản xuất được 3 tấn sản phẩm

- Nhà máy C mỗi năm nhập vào 8 tấn nguyên liệu, sau khi chế biến nguyên liệu sản xuất được 3,5 tấn sản phẩm.

  • A. B < A < C
  • B. A < C < B
  • C. A < B < C
  • D. C < A < B

Câu 8: Hãy ước lượng kết quả của phép tính sau: (-11,056). (-19,897)

  • A. 220                         
  • B. 221                         
  • C. 222                         
  • D. 223

Câu 9: Hãy ước lượng kết quả của phép tính sau: (-1224,504) : 41,056

  • A. - 30                         
  • B. 30                           
  • C. - 40                         
  • D. 40

Câu 10: Hãy ước lượng kết quả của phép tính sau: 6,246 - 5,128

  • A. 1,3                          
  • B. 1,1                          
  • C. 1                              
  • D. 2

Câu 11:  Thực hiện phép tính (-45,5). 0,4 được kết quả là

  • A. 18,2                        
  • B. -18,2                       
  • C. -182                        
  • D. -1,82

Câu 12: Tìm x thỏa mãn x: 3,4 = 92, 58 - 11,46

  • A. x = 275,808          
  • B. x = 808,275           
  • C. x = 81,12               
  • D. x = -81,12

Câu 13: Viết 2 giờ 15 phút dưới dạng hỗn số với đơn vị giờ :

  • A. 1$\frac{1}{4}$
  • B. 2$\frac{1}{5}$
  • C. 2$\frac{1}{4}$
  • D. 15$\frac{1}{30}$

Câu 14: Tính (-2$\frac{1}{4}$) + $\frac{5}{2}$

  • A. −$\frac{1}{4}$
  • B. $\frac{3}{2}$
  • C. $\frac{1}{4}$
  • D. $\frac{3}{4}$

Câu 15: Kết quả của phép tính (-1$\frac{1}{4}$) + 2$\frac{1}{2}$ bằng

  • A. $\frac{11}{6}$
  • B. $\frac{7}{6}$
  • C. $\frac{13}{6}$
  • D. -$\frac{5}{6}$

Câu 16: Kết quả của phép tính (-6$\frac{1}{7}$) - (-7$\frac{1}{6}$) bằng

  • A. $\frac{43}{12}$
  • B. $\frac{43}{42}$
  • C. $\frac{42}{43}$
  • D. $\frac{13}{42}$

Câu 17: Tìm chiều dài cuả một đoạn đường, biết rằng $\frac{4}{7}$ đoạn đường đó dài 40km

  • A. 75km         
  • B. 48km         
  • C. 70km          
  • D. 80km

Câu 18: Biết $\frac{3}{5}$ số học sinh giỏi của lớp 6A là 12 học sinh. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh giỏi?

  • A. 12 học sinh giỏi         
  • B. 15 học sinh giỏi
  • C. 14 học sinh giỏi       
  • D. 20 học sinh giỏi

Câu 19: Cho ba vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Vòi A chảy một mình thì sau 6 giờ sẽ đầy bể, vòi B chảy một mình thì mất 2 giờ đầy bể. Hỏi nếu cả ba vòi cùng chảy một lúc thì trong bao lâu sẽ đầy bể?

  • A. 4 giờ
  • B. 3 giờ
  • C. 1 giờ
  • D. 2 giờ

Câu 20: Tìm một phân số tối giản, biết rằng nếu lấy $\frac{7}{3}$ trừ đi phân số đó rồi cộng với $\frac{2}{5}$ thì được phân số $\frac{2}{5}$. Phân số đó là:

  • A. $\frac{11}{5}$
  • B. $\frac{4}{5}$
  • C. $\frac{4}{15}$
  • D. $\frac{8}{5}$

Câu 21: Tính tổng 

A =  $\frac{1}{2}$+ $\frac{1}{6}$+ $\frac{1}{12}$+ ... + $\frac{1}{99.100}$ ta được

  • A. S > 53 
  • B. S < 45 
  • C. S > 45 
  • D. Cả A và C đều đúng

Câu 22: Hãy chọn câu sai.

  • A. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật 
  • B. Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật
  • C. Hình thang có một góc vuông là hình chữ nhật
  • D. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật

Câu 23: Đâu không phải là yếu tố cơ bản của hình thoi ?

  • A. Bốn cạnh bằng nhau.
  • B. Hai đường chéo vuông góc với nhau.
  • C. Các cạnh đối song song với nhau.
  • D. Các góc đối bằng nhau và bằng $60^o$

Câu 24: Hãy chọn câu trả lời đúng. Hình bình hành ABCD là hình chữ nhật khi:

  • A. AB = BC   
  • B. BC = CD       
  • C. AC = BD
  • D. AC⊥ BD

Câu 25: Góc nhỏ hơn góc vuông là

  • A. góc nhọn               
  • B. góc bẹt                   
  • C. góc tù                     
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 26: Góc xOy có số đo bằng 90⁰. Vậy góc xOy là

  • A. góc tù                     
  • B. góc nhọn               
  • C. góc vuông              
  • D. góc bẹt

Câu 27: Sắp xếp các góc sau theo thứ tự từ bé đến lớn: góc tù, góc vuông, góc bẹt, góc nhọn

  • A. Góc nhọn < góc vuông < góc tù < góc bẹt
  • B. Góc bẹt > góc tù > góc vuông > góc nhọn
  • C. Góc vuông < góc tù < góc nhọn < góc bẹt
  • D. Góc bẹt < góc tù < góc vuông < góc nhọn

Câu 28: Chọn câu sai

  • A. Góc là hình gồm hai tia chung gốc
  • B. Hai tia chung gốc tạo thành góc bẹt
  • C. Hai góc bằng nhau có số đo bằng nhau
  • D. Hai góc có số đo bằng nhau thì bằng nhau

Câu 29: Cho 9 tia chung gốc (không có tia nào trùng nhau) thì số góc tạo thành là

  • A. 16                           
  • B. 72                           
  • C. 36                            
  • D. 42

Câu 30: Cho góc xOy khác góc bẹt, tia Oz nằm giữa hai tia Ox; Oy. Tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oz. Lấy điểm A ∈ Ox; B ∈ Oy, đường thẳng AB cắt tia Oz; Ot theo thứ tự là M và N. Chọn câu sai?

  • A. Điểm N nằm trong góc xOz
  • B. Điểm M nằm trong goác yOt
  • C. Điểm A nằm trong góc tOz
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 31: Vẽ hai đường thẳng cắt nhau tại H. Số góc tạo thành là

  • A. 6 góc                      
  • B. 9 góc                      
  • C. 12 góc                    
  • D. 15 góc

Câu 32: Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm. Chọn câu sai

  • A. Điểm A nằm giữa hai điểm O và B
  • B. Điểm A là trung điểm đoạn OB
  • C. Điểm O là trung điểm đoạn AB
  • D. OA = OB = 3cm

Câu 33:Cho đoạn thẳng AB dài 12 cm, M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng MA bằng:

  • A. 3 cm                       
  • B. 15 cm                     
  • C. 6 cm                        
  • D. 20 cm

Câu 34: Cho hai tia đối nhau OA và OB. M, N lần lượt là hai điểm thuộc tia OA, OB. Trong ba điểm M, O, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại/

  • A. chưa kết luận được
  • B. O
  • C. N
  • D. M

Câu 35: Phát biểu nào dưới đây đúng?

  • A. Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song với nhau
  • B. Hai đoạn thẳng có điểm chung thì song song với nhau
  • C. Hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau thì song song với nhau
  • D. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không trùng nhau

Câu 36: Minh vinh dự được đại diện Việt Nam thi đấu vòng loại cờ vua quốc tế. Các kết quả có thể xảy ra là

  • A. Thắng                     
  • B. Thua
  • C. Hòa                         
  • D. Tất cả đều đúng

Câu 37: Một túi có 7 viên bi xanh, 7 viên bi đỏ. Không nhìn vào túi, Bình lấy ra liên tục 3 viên bi xanh. Hỏi sự kiện nào sau đây đã xảy ra?

  • A. Cả 3 viên lấy ra đều màu xanh
  • B. Cả 3 viên lấy ra đều màu đỏ
  • C. Cả 3 viên lấy ra đều màu xanh hoặc đều màu đỏ
  • D. Đáp án A và C

Câu 39: Trong hộp có 10 lá thư có bì thư giống nhau, bên trong mỗi bì thư có 1 mảnh giấy và được đánh dấu từ 1 đến 10. Mỗi bạn lấy ngẫu nhiên một bì thư, xem số ghi trên lá thư rồi trả lại vào bì và cho vào hộp. Sự kiện có thể xảy ra là

  • A. Số ghi trên là thư là số 11
  • B. Số ghi trên là thư là số 5
  • C. Số ghi trên là thư là số nhỏ hơn 1
  • D. Số ghi trên là thư là số nhỏ hơn 13.

Câu 40: Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 9 quả bóng vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 bóng từ hộp. Có các sự kiện sau:

1. An lấy được 2 bóng màu xanh

2. An lấy được ít nhất một bóng màu vàng

3. An lấy được 2 bóng màu vàng

Sự kiện chắc chắn, không  thể và có thể xảy ra lần lượt là:

  • A. 1-2-3
  • B. 2-3-1
  • C. 3-2-1
  • D. 2-1-3

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 6 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 6 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ