Trắc nghiệm Toán 6 chân trời sáng tạo học kì II(P4)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 6 kì II(P4). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Cuối tuần, Tuấn được bố mẹ cho phép đến nhà Khang chơi nhưng con đường Tuấn thường đi đang sửa chữa nên Tuấn phải đi đường khác. Giữa đường có 4 ngã rẽ, nhưng chỉ có một ngã rẽ dẫn đến nhà Khang, Tuấn không nhớ cần rẽ ngã nào. Có mấy kết quả có thể khi Tuấn chọn ngã rẽ? Liệt kê

  • A. 2 kết quả: đến được nhà Khang, không đến được nhà Khang.
  • B. 3 kết quả: đến được nhà Khang, không đến được nhà Khang, đi xa hơn để đến nhà Khang.
  • C. 4 kết quả: đến được nhà Khang, không đến được nhà Khang, đi xa hơn để đến nhà Khang, bị lạc đường.
  • D. Tất cả đều sai

Câu 2: Trong chuyến du lịch tại Đà Nẵng, Linh quen được một người bạn mới cũng là người Việt Nam nhưng lại quên quê hương của bạn ấy. Hỏi có tất cả bao nhiêu tỉnh thành có thể có của người bạn mới đó?

  • A. 43                           
  • B. 54                           
  • C. 63                            
  • D. 73

Câu 3: Vòng tứ kết cuộc thi bơi lội có sáu trường với 8 học sinh đại diện tham gia:

- THCS Nguyễn Huệ: Kiệt

- THCS Nguyễn Khuyến: Long

- THCS Chu Văn An: Nguyên và Đăng

- THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm: Minh

- THCS Lưu Văn Liệt: Thành

- THCS Nguyễn Du: Kha và Bình

Hãy liệt kê tất cả các kết quả có thể để sự kiện “Người chiến thắng không phải đến từ trường THCS Nguyễn Du” xảy ra

  • A. Kiệt, Nguyên, Đăng, Thành, Long, Minh
  • B. Kiệt, Nguyên, Đăng, Thành, Long, Minh, Kha
  • C. Kiệt, Nguyên, Đăng, Thành, Long
  • D. Kha, Long, Nguyên, Đăng, Bình

Câu 4: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:

+ Vẽ hai tia phân biệt Ox và Oy chung gốc nhưng không đối nhua, không trùng nhua.

+ Vẽ tia Ox' là tia đối của tia Ox

+ Vẽ đường thẳng aa’ cắt hai tia Ox, Oy theo thứ tự A và B (khác O).

+ Vẽ điểm C nằm giữa hai điểm A; B sau đó vẽ tia Oz đi qua C.

Có bao nhiêu phân biệt trên hình vẽ thu được

  • A. 6                             
  • B. 12                           
  • C. 9                                    
  • D. 15

Câu 5:  Hai tia Ax và By có vị trí như thế nào với nhau?

 Hai tia Ax và By có vị trí như thế nào với nhau?

  • A. Đối nhau
  • B. Trùng nhau
  • C. Không đối nhau, không trùng nhau
  • D. Vừa đối nhau, vừa trùng nhau.

Câu 6: Cho đoạn thẳng AB = 8cm. Gọi I và K lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AB và AI. Đoạn thẳng IK có độ dài là

  • A. 8cm                        
  • B. 4cm                        
  • C. 2cm                         
  • D. 6cm

Câu 7: Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm. So sánh OA và AB

  • A. OA > AB               
  • B. OA < AB               
  • C. OA = AB               
  • D. OA = $\frac{1}{2}$ AB

Câu 8: Cho hai đoạn thẳng AB dài 6cm. Gọi C là trung điểm của AB lấy D và E là hai điểm thuộc đoạn thẳng AB sao cho AD=BE=2cm. Nhận định nào sau đây đúng?

  • A. E là trung điểm của CB
  • B. D là trung điểm của AC
  • C. C là trung điểm của DE
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 9: Vẽ hai đường thẳng cắt nhau tại H. Số góc tạo thành là

  • A. 6 góc                      
  • B. 9 góc                      
  • C. 12 góc                    
  • D. 15 góc

Câu 11: Cho trước 4 tia chung gốc O. Vẽ thêm 3 tia gốc O không trùng với các tia cho trước. Hỏi đã tăng thêm bao nhiêu góc đỉnh O?

  • A. 3                            
  • B. 6                                        
  • C. 15                                      
  • D. 18

Câu 12: Gọi O là giao điểm của 4 đường thẳng xy; zt; uv; ab.Có bao nhiêu góc bẹt đỉnh O?

  • A.12
  • B. 4
  • C. 8
  • D. 28

Câu 13: Cho trước 4 tia chung gốc O. Vẽ thêm 3 tia gốc O không trùng với các tia cho trước. Hỏi đã tăng thêm bao nhiêu góc đỉnh O?

  • A. 3                             
  • B. 6                              
  • C. 15                            
  • D. 18

Câu 14: Cho hình vẽ. Tính số đo góc AMC

 Cho hình vẽ. Tính số đo góc AMC

  • A. 20⁰                          
  • B. 45⁰                          
  • C. 30⁰                          
  • D. 60⁰

Câu 15: Hình ảnh góc bẹt có trong thực tế là

  • A. Góc tạo bởi kim đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút
  • B. Góc tường trong nhà
  • C. Góc tạo bởi kim đồng hồ chỉ 12 giờ
  • D. Mặt bàn học

Câu 16: Đâu không phải là yếu tố cơ bản của hình bình hành?

  • A. Các cạnh đối bằng nhau
  • B. Hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • C. Các cạnh đối song song với nhau.
  • D. Các góc đối bằng nhau.

Câu 17: Hình bình hành và hình chữ nhật khác nhau ở điểm nào ?

  • A. Các cạnh song song hoặc không song song
  • B. Độ lớn các góc ở 4 đỉnh
  • C. Các cạnh đối bằng nhau
  • D. Không có đáp án nào đúng

Câu 18: Tứ giác dưới đây là hình thoi theo dấu hiệu nào?

  • A. Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau
  • B. Tứ giác có hai đường chéo giao nhau tại trung điểm mỗi đường 
  • C. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau
  • D. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc

Câu 19: Phải thêm bao nhiêu lít nước vào 30l dung dịch axit nồng độ 5% để được dung dịch axit nồng độ 3%?

  • A. 10 lít                      
  • B. 15 lít                       
  • C. 20 lít                       
  • D. 25 lít

Câu 20: Một tổ sản xuất được 900 sản phẩm. Bác Minh làm được 16% tổng số sản phẩm của tổ đó. Hỏi bác Minh làm được bao nhiêu sản phẩm?

  • A. 142 sản phẩm
  • B. 144 sản phẩm
  • C. 146 sản phẩm
  • D. 148 sản phẩm

Câu 21: Một người gửi tiết kiệm 5000000 đồng, biết lãi suất tiết kiệm là 0,6% một tháng. Tính số tiền người đó nhận được sau một tháng.

  • A. 5300000 đồng
  • B. 5030000 đồng
  • C. 5003000 đồng
  • D. 53000000 đồng

Câu 22: Tỉ số giữa tuổi của bố Tùng và Tùng là $\frac{10}{3}$. Tổng số tuổi của hai bố con là 52. Hỏi tuổi của Tùng là bao nhiêu?

  • A. 40 tuổi                   
  • B. 12 tuổi                    
  • C. 10 tuổi                    
  • D. 14 tuổi

Câu 23: Khối lớp 6 của trường THCS có 300 học sinh. Kết quả cuối học kì I là 15 bạn chưa đạt yêu cầu, 30 bạn đạt loại giỏi, 120 bạn đạt loại khá, còn lại xếp loại trung bình. Tính tỉ số phần trăm số học sinh trung bình?

  • A. 10%                        
  • B. 5%                          
  • C. 40%                        
  • D. 45%

Câu 24:  Hãy ước lượng kết quả của phép tính sau: (-1224,504) : 41,056

  • A. - 30                         
  • B. 30                           
  • C. - 40                         
  • D. 40

Câu 25: Hãy ước lượng kết quả của phép tính sau: 6,246 - 5,128

  • A. 1,3                          
  • B. 1,1                          
  • C. 1                              
  • D. 2

Câu 26: Một số tự nhiên sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 2 700 000. Số đó có thể lớn nhất là bao nhiêu, nhỏ nhất là bao nhiêu?

  • A. Số lớn nhất là: 2 700 599 Số nhỏ nhất là: 2 699 500
  • B. Số lớn nhất là: 2 700 499 Số nhỏ nhất là: 2 699 500
  • C. Số lớn nhất là: 2 700 500 Số nhỏ nhất là: 2 699 500
  • D. Số lớn nhất là: 2 700 499 Số nhỏ nhất là: 2 699 499

Câu 27:  Bình nặng 32,608 kg, em của Bình nặng 8,152 kg. Hỏi Bình nặng gấp mấy lần em của Bình?

  • A. 2 lần.                      
  • B. 3 lần.                      
  • C. 4 lần                       
  • D. 5 lần

Câu 28: Bạn Tuấn cao 1,58m, bạn Hưng cao 1,53m, bạn An cao 1,46m. Hỏi chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất bao nhiêu mét?

  • A. 0,18m                     
  • B. 0,12m                     
  • C. 0,14m                     
  • D. 0,04m

Câu 29: Bác Đạt cưa ba thanh gỗ: thanh gỗ thứ nhất dài 1,85m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đạt đã cưa dài bao nhiêu mét?

  • A. 2,38m                     
  • B. 2,48m                     
  • C. 3,8m                       
  • D. 1,95m

Câu 30: Kết quả của phép tính (-6$\frac{1}{7}$) - (-7$\frac{1}{6}$) bằng

  • A. $\frac{43}{12}$
  • B. $\frac{43}{42}$
  • C. $\frac{42}{43}$
  • D. $\frac{13}{42}$

Câu 31: Viết 3 giờ 15 phút dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ

  • A. 1$\frac{1}{4}$
  • B. 15$\frac{1}{30}$
  • C. 3$\frac{1}{4}$
  • D. 3$\frac{1}{5}$

Câu 32: Hùng có 17 quả táo, Hùng muốn chia đều số táo đó cho 5 người em của mình. Hỏi mỗi em được mấy quả táo và mấy phần của quả táo?

  • A. 3 quả và $\frac{2}{5}$ quả táo
  • B. 3 quả và $\frac{3}{5}$ quả táo
  • C. 2 quả và $\frac{2}{5}$ quả táo
  • D. 2 quả và $\frac{3}{5}$ quả táo

Câu 33: Tìm x biết 1$\frac{1}{4}$ = $\frac{28}{16}$

  • A. x = 1
  • B. x = 2
  • C. x=  3
  • D. x = 4

Câu 34: Tìm chiều dài cuả một đoạn đường, biết rằng $\frac{4}{7}$ đoạn đường đó dài 40km

  • A. 75km         
  • B. 48km         
  • C. 70km          
  • D. 80km

Câu 35: Biết $\frac{3}{5}$ số học sinh giỏi của lớp 6A là 12 học sinh. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh giỏi?

  • A. 12 học sinh giỏi         
  • B. 15 học sinh giỏi
  • C. 14 học sinh giỏi       
  • D. 20 học sinh giỏi

Câu 36: Tìm chiều dài cuả một đoạn đường, biết rằng $\frac{3}{5}$ đoạn đường đó dài 40km

  • A. 75km         
  • B. 48km      
  • C. 70km         
  • D. 80km

Câu 37: $\frac{2}{3}$ phút là bao nhiêu giây?

  • A. 30s                         
  • B. 20s                          
  • C. 90s                          
  • D. 40s

Câu 38: Tính giá trị các biểu thức sau một cách hợp lí 

N=$\frac{5}{12}$ . $\frac{6}{11}$ + $\frac{5}{12}$ . $\frac{5}{11}$ + $\frac{7}{12}$

  • A. N = 1                      
  • B. N = -1                    
  • C. N = 0
  • D. N = 711

Câu 39: Tìm phân số tối giản $\frac{x}{y}$ biết $\frac{3}{4}$ : $\frac{x}{y}$ = 3

  • A. $\frac{7}{9}$
  • B. $\frac{3}{2}$     
  • C. $\frac{2}{3}$
  • D. $\frac{1}{4}$

Câu 40: Tìm x biết x : −$\frac{2}{5}$ = $\frac{3}{54}$

  • A. x = $\frac{-1}{27}$
  • B. x = $\frac{-1}{18}$             
  • C. x = $\frac{-1}{9}$
  • D. x = $\frac{-1}{45}$

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 6 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 6 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ