Câu 1: Chọn câu đúng. Với a; b; $m \epsilon Z $; m ≠ 0 ta có
- A. $\frac{a}{m}$ + $\frac{b}{m}$ = $\frac{a-b}{m}$
- B. $\frac{a}{m}$ + $\frac{b}{m}$ = $\frac{a.b}{m}$
-
C. $\frac{a}{m}$ + $\frac{b}{m}$ = $\frac{a+b}{m}$
- D. $\frac{a}{m}$ + $\frac{b}{m}$ = $\frac{a+b}{m+m}$
Câu 2: Chọn đáp án đúng: a; b; $m \epsilon Z $; m ≠ 0 ta có
-
A. Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu ta cộng tử số và giữ nguyên mẫu số
- B. Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu ta giữ nguyên tử số và cộng mẫu số
- C. Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu ta lấy tử số trừ cho nhau và giữ nguyên mẫu
- D. Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu ta cộng tử với tử, mẫu với mẫu.
Câu 3: Chọn phát biểu đúng
- A. Tổng của hai số đối nhau bằng 0
- B. Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạn hai phân số cùng mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung
- C. Muốn trừ hai số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu hai phân số rồi trừ hai phân số đó
-
D. Tất cả đều đúng
Câu 4: Tổng của $\frac{4}{6}$ + $\frac{27}{81}$ là
- A. $\frac{1}{3}$
- B. $\frac{4}{3}$
- C. $\frac{3}{4}$
-
D. 1
Câu 5: Kết quả của phép tính $\frac{3}{4}$ - $\frac{7}{20}$ là
- A. $\frac{-1}{10}$
-
B. $\frac{2}{5}$
- C. $\frac{4}{5}$
- D. $\frac{1}{10}$
Câu 6: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: $\frac{9}{13}$ - $\frac{-1}{21}$ ... $\frac{9}{13}$ + $\frac{1}{21}$
- A. >
-
B. =
- C. <
- D. ≠
Câu 7: Phép cộng phân số có tính chất nào sau đây?
- A. Tính chất giao hoán
- B. Tính chất kết hợp
- C. Tính chất cộng với 0
-
D. Tất cả đáp án trên
Câu 8: Thay dấu ? bằng phân số thích hợp để được phép tính đúng $\frac{-7}{5}$ + ? = 0
- A. $\frac{9}{5}$
- B. $\frac{-7}{5}$
-
C. $\frac{7}{5}$
- D. $\frac{5}{7}$
Câu 9: Tìm x, biết x + $\frac{1}{14}$ = $\frac{5}{7}$
-
A. $\frac{9}{14}$
- B. $\frac{1}{14}$
- C. $\frac{11}{14}$
- D. $\frac{1}{2}$
Câu 10: Tìm x, biết $\frac{5}{x}$ + $\frac{4}{3}$ = $\frac{17}{9}$
- A. x = 2
- B. x = 4
- C. x = 1
-
D. x = 9
Câu 11: Điền số thích hợp vào chỗ chấm $\frac{1}{3}$ + $\frac{...}{24}$ = $\frac{3}{8}$
- A. 5
- B. -1
-
C. 1
- D. 2
Câu 12: Tìm x biết x - $\frac{1}{15}$ = $\frac{1}{10}$
- A. $\frac{-1}{15}$
-
B. $\frac{1}{6}$
- C. $\frac{1}{15}$
- D. $\frac{1}{10}$
Câu 13: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: $\frac{-10}{22}$ - $\frac{8}{22}$ ... $\frac{-9}{11}$
-
A. =
- B. >
- C. <
- D. ≠
Câu 14: Tính Q = $\frac{2}{3}$ + $\frac{1}{5}$ - $\frac{5}{3}$ + $\frac{3}{5}$ + 1
- A. Q = -1
- B. Q = -1
- C. Q = 0
-
D. Q = $\frac{4}{5}$
Câu 15: Tính $\frac{1}{10}$ + $\frac{1}{15}$ + $\frac{1}{21}$ + $\frac{1}{28}$ + $\frac{1}{36}$ + $\frac{1}{45}$
- A. $\frac{1}{10}$
- B. $\frac{1}{5}$
-
C. $\frac{3}{10}$
- D. $\frac{2}{5}$
Câu 16: Tìm x biết x - $\frac{1}{3}$ = 1+ $\frac{1}{-12}$
- A. x = $\frac{1}{20}$
-
B. x = $\frac{5}{4}$
- C. x = $\frac{19}{20}$
- D. x = $\frac{3}{10}$
Câu 17: Cho ba vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Vòi A chảy một mình thì sau 6 giờ sẽ đầy bể, vòi B chảy một mình thì mất 2 giờ đầy bể. Hỏi nếu cả ba vòi cùng chảy một lúc thì trong bao lâu sẽ đầy bể?
- A. 4 giờ
- B. 3 giờ
-
C. 1 giờ
- D. 2 giờ
Câu 18: Ba người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất mất 4 giờ thì xong công việc, người thứ hai mất 6 giờ thì xong công việc, người thứ ba mất 6 giờ thì xong công việc. Hỏi nếu làm chung thì cả ba người làm trong bao lâu thì xong công việc?
- A. 4
- B. $\frac{3}{5}$
-
C. $\frac{12}{7}$
- D. 2
Câu 19: Tìm một phân số tối giản, biết rằng nếu lấy $\frac{7}{3}$ trừ đi phân số đó rồi cộng với $\frac{2}{5}$ thì được phân số $\frac{1}{5}$. Phân số đó là:
-
A. $\frac{11}{5}$
- B. $\frac{4}{5}$
- C. $\frac{4}{15}$
- D. $\frac{8}{5}$
Câu 20: Tính tổng A = $\frac{1}{2}$ + $\frac{1}{6}$ + $\frac{1}{12}$ + ... + $\frac{1}{99.100}$ ta được
- A. S > $\frac{5}{3}$
- B. S < $\frac{4}{5}$
- C. S > $\frac{4}{5}$
-
D. Cả A và C đều đúng