Trắc nghiệm lịch sử 11 bài 25: Sơ lược lịch sử Việt Nam 1858 - 1918 (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 11 bài 25: Sơ lược lịch sử Việt Nam 1858 - 1918 (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Nguyên nhân chính khiến Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp là gì?

  • A. Tiềm lực kinh tế, quân sự yếu hơn nhiều so với tư bản Pháp
  • B. Nhà Nguyễn thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại sai lầm, thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn và thiếu ý chí quyết tâm đánh giặc
  • C. Nhà Nguyễn không nhận được sự ủng hộ của nhân dân
  • D. Ngọn cờ phong kiến đã lỗi thời, không đủ sức hiệu triệu nhân dân chống Pháp

Câu 2: Trương Định được nhân dân suy tôn là:

  • A. Bố Cái Đại vương. 
  • B. Bắc Bình vương.
  • C. Bình Tây Đại nguyên soái. 
  • D. An Nam vương.

Câu 3: Ai là người đã nhận thức đúng đắn yêu cầu đó và có quyết định bước đầu phù hợp?

  • A. Phan Bội Châu      
  • B. Phan Châu Trinh
  • C. Hoàng Hoa Thám       
  • D. Nguyễn Tất Thành

Câu 4: Thực dân Pháp triển khai âm mưu xâm lược Việt Nam thông qua hoạt động nào?

  • A. Điều tra, tìm hiểu tình hình Việt Nam trong thời gian dài
  • B. Thông qua hoạt động của các giáo sĩ trong Hội truyền giáo nước ngoài của Pháp để thiết lập cơ sở về chính trị, xã hội cần thiết
  • C. Mua chộc quan lại nhà Nguyễn
  • D. Thông qua các thương nhân Pháp để timg hiểu tình hình Việt Nam

Câu 5: Hiệp ước mà Pháp đã kí với triều Nguyễn để chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì là:

  • A. Hiệp ước Nhâm Tuất. 
  • B. Hiệp ước Giáp Tuất.
  • C. Hiệp ước Canh Tuất. 
  • D. Hiệp ước Đinh Tuất.

Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là gì?

  • A. Triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn
  • B. Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam
  • C. Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực và đề ra đường lối đúng để lãnh đạo phong trào
  • D. Việt Nam là một nước phong kiến lạc hậu

Câu 7: Sau khi triều Huế kí Hiệp ước Hác-măng (1883) và Patơnôt (1884), phái chủ chiến trong triều đình do ai đứng đầu vẫn hi vọng khôi phục chủ quyền và chờ thời cơ tới?

  • A. Vua Hàm Nghi
  • B. Nguyễn Văn Tường
  • C. Tôn Thất Thuyết
  • D. Vua Duy tân.

Câu 8: Vì sao cuối thế kỉ XVIII, thực dân Pháp không thực hiện được ý đồ xâm lược Việt Nam?

  • A. Vì chúng chưa chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cho cuộc chiến tranh xâm lược.
  • B. Vì triều đại phong kiến Việt Nam vẫn còn mạnh.
  • C. Vì chúng chưa có thế lực nội ứng ở Việt Nam.
  • D. Vì những diễn biến chính trị năm 1789 và điều kiện khó khăn về kinh tài chính.

Câu 9: Biểu hiện của mâu thuẫn xã hội ở Việt Nam giai đoạn này là

  • A. Xung đột về lợi ích kinh tế, chính trị giữa các giai cấp tăng lên
  • B. Làng xóm xơ xác, tiêu điều, đời sống nhân dân cực khổ
  • C. Các cuộc bạo loạn và khởi nghĩa nông dân bùng phát trên phạm vi cả nước
  • D. Xã hội loạn lạc, nông dân bị bần cùng hóa

Câu 10: Yêu cầu lịch sử dân tộc đặt ra đầu thế kỉ XX là gì?

  • A. Thống nhất các lực lượng chống Pháp, đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất
  • B. Đưa người ra nước ngoài học tập để chuẩn bị cho công cuộc cứu nước lâu dài
  • C. Phải tìm ra một con đường cứu nước mới, đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo quần chúng nhân dân
  • D. Gồm tất cả các yêu cầu trên

Câu 11: Người đốt cháy tàu Hi vọng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông năm 1861 là:

  • A. Nguyễn Tri Phương
  • B. Nguyễn Trung Trực.
  • C. Trương Định
  • D. Nguyễn Hữu Huân.

Câu 12: Mục tiêu của phong trào Cần vương là:

  • A. phò vua, Cứu nước.
  • B. giải phóng dân tộc.
  • C. chống triều đình Huế.
  • D. chống các thể lực phản động ở các địa phương.

Câu 13: Nguyên nhân cơ bản nhất nào làm cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta từ năm 1858 đến 1918 cuối cùng đều bị thất bại?

  • A. Do thiếu sự liên minh giữa giai cấp công nhân với nông dân.
  • B. Do thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến cách mạng.
  • C. Do thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng cách mạng còn non yếu.
  • D. Do ý thức hệ phong kiến trở nên lỗi thời, lạc hậu.

Câu 14: Chế độ phong kiến Việt Nam lâm vào khủng hoảng từ thời gian nào?

  • A. Thế kỉ XVII       
  • B. Thế kỉ XVIII
  • C. Đầu thế kỉ XIX       
  • D. Giữa thế kỉ XIX

Câu 15: Điểm khác nhau cơ bản giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh về quá trình giải phóng dân tộc là:

  • A. Phan Bội Châu chủ trương thành lập chính quyền công nông, Phan Châu Trịnh chủ trương thành lập chính quyền tư sản.
  • B. Phan Châu Trinh là giải phóng dân tộc còn Phan Bội Châu là cải cách dân chủ
  • C. Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc còn Phan Châu Trinh là cải cách dân chủ.
  • D. Phan Châu Trinh đánh đuổi thực dân Pháp còn Phan Bội Châu là lật đổ giai cấp phong kiến.

Câu 16: Mục đích của Pháp trong công cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là

  • A. Khai hóa văn minh cho Việt Nam – một nước phong kiến lạc hậu
  • B. Biến Việt Nam thành nơi cung cấp tài nguyên, bóc lột nhân công rẻ mạt để làm giàu cho nước Pháp
  • C. Mang lại nguồn lợi cho cả Pháp và Việt Nam
  • D. Phát triển kinh tế để xoa dịu mâu thuẫn xã hội, dân tộc

Câu 17: Hạn chế lớn nhất trong quá trình hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu là:

  • A. sử dụng bạo động chưa có cơ sở chính đáng.
  • B. ý đồ cầu viện Nhật Bản là sai lầm, nguy hiểm.
  • C. tìm đến Nhật Bản chưa đúng thời điểm.
  • D. chưa thấy được sứ mệnh của dân tộc.

Câu 18: Giữa thế kỉ XIX, khi chế độ phong kiến Việt Nam đang trong tình trạng khủng hoảng thì ở bên ngoài lại xuất hiện nguy cơ gì đe dọa nền độc lập của nước ta?

  • A. Nhà Thanh ở Trung Quốc lăm le xâm lược nước ta
  • B. Nhật Bản tăng cường các hoạt động gây ảnh hưởng đến Việt Nam
  • C. Chủ nghĩa tư bản phương Tây ráo riết bành trướng thế lực sang phương Đông
  • D. Phong kiến Xiêm triển khai kế hoạch bành trướng thế lực ở Đông Nam Á

Câu 19: Hạn chế lớn nhất trong quá trình hoạt động cứu nước của Phan Châu Trinh là:

  • A. biện pháp cải lương, bắt tay với Pháp làm phân tán tư tưởng cứu nước của nhân dân.
  • B. cổ vũ tinh thần học tập tự cường chưa có cơ sở.
  • C. giáo dục tư tưởng chống các hủ tục phong kiến chưa đúng thời điểm
  • D. chưa thấy được sức mạnh của quân chúng trong đầu tranh chống xâm lược

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Lịch sử 11, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm Lịch sử 11 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11

PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TIẾP THEO)

CHƯƠNG I: CÁC NƯỚC CHÂU Á CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MỸ LA TINH (THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX)

CHƯƠNG II: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ( 1914 - 1918)

CHƯƠNG III: NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI

PHẦN HAI: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (PHẦN TỪ NĂM 1917 ĐẾN NĂM 1945)

CHƯƠNG I: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921 - 1941)

CHƯƠNG II: CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)

CHƯƠNG III: CÁC NƯỚC CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)

CHƯƠNG IV: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945)

PHẦN BA: LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 -1918)

CHƯƠNG I: VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX

CHƯƠNG II: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN HẾT CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1918)

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.