Trắc nghiệm lịch sử 11 bài 14: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939) (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 11 bài 14: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939) (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản tập trung nhất vấn đề nào

  • A. Quân phiệt hoá lực lượng quốc phòng
  • B. Quân phiệt hoá lực lượng an ninh quốc gia
  • C. Quân phiệt hoá lực lượng phòng vệ
  • D. Quân phiệt hoá bộ máy nhà nước

Câu 2: Giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc vì lí do cơ bản nào

  • A. Vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản ở thị trường Trung Quốc có nguy cơ bị mất
  • B. Thị trường Trung Quốc rộng lớn, tập trung 82% vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản
  • C. Mâu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền Trung Quốc đã xuất hiện và ngày càng sâu sắc
  • D. Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của các tầng lớp nhân dân Trung Quốc phát triển mạnh

Câu 3: Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh chiến tranh xâm lược

  • A. Hàn Quốc       
  • B. Trung Quốc
  • C. Triều Tiên       
  • D. Đài Loan

Câu 4: Tháng 9 – 1931, sau khi đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc, Nhật Bản đã

  • A. Sáp nhập vùng đất này vào lãnh thổ Nhật Bản
  • B. Xây dựng căn cứ quân sự của Nhật ở đây
  • C. Biến toàn bộ vùng đất giàu có này thành thuộc địa
  • D. Đưa người dân Nhật Bản sang đó sinh sống và sản xuất

Câu 5: Mặt trân Nhân dân được thành lập ở Nhật Bản là kết quả của

  • A. Cuộc vận động, tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân
  • B. Cuộc biểu tình phản đối chính sách thống trị của nhà nước
  • C. Cuộc vận động đoàn kết của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
  • D. Cuộc biểu tình phản đối chính sách xâm lược của giới cầm quyền Nhật Bản

Câu 6: Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giải phóng nhân dân lao động khỏi ách thống trị của chủ nghĩa quân phiệt
  • B. Góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này
  • C. Góp phần thúc đẩy nhanh công cuộc giải phóng đất nước
  • D. Đẩy nhanh quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này

Câu 7: Lò lửa chiến tranh ở châu Á trong những năm 30 thế ki XX là:

  • A. Trung Quốc.
  • B. Nhật Bản.
  • C.Triều Tiên 
  • D. Thái Lan.

Câu 8: Vùng đất đầu tiên Nhật Bản chiếm của Trung Quốc trong những năm 30 thê kỉ XX là:

  • A. Tây Bắc.
  • B. Đông Bắc 
  • C. Đông Nam.
  • D. Tây Nam.

Câu 9: Nông nghiệp là lĩnh vực chịu ảnh hưởng nặng nẻ nhất trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở Nhật Bản vì:

  • A. tàn dư của quan hệ sản xuất phong kiến. 
  • B. là ngành kinh tế chủ chốt. 
  • C. lệ thuộc vào thị trường bên ngoài. 
  • D. điều kiện tự nhiên khắc nghiệt

Câu 10: Hậu quả về mặt xã hội của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đối với Nhật Bản là:

  • A. mâu thuẫn xã hội, phong trào đấu tranh của nhân dân quyết liệt.
  • B. đe dọa sự tồn tại của thể chế dân chủ tư sản.
  • C. chấm dứt thời kì hoàng kim của nền kinh tế Nhật.
  • D. thiết lập chế độ độc tài khủng bồ công khai. 

Câu 11: Tác động của cuộc đâu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 thể kỉ XX là:

  • A. góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hoá.
  • B. dẫn tới sự bất đồng trong nội bộ giới cầm quyền. 
  • C. làm quá trình quân phiệt hoá bất thành.
  • D. đưa Đảng Cộng sản lên nắm quyền ở Nhật.

Câu 12: Điểm khác nhau trong cách giái quyết. hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 giữa Mĩ với Nhật Bản là:

  • A. quân phiệt hoá bộ máy nhà nước.
  • B. cải cách kinh tế, chính trị, xã hội.
  • C. phát xít hoá bộ máy nhà nước.
  • D. tiến hành xâm lược thuộc địa.

Câu 13: Điểm khác trong chính sách đối ngoại của Mĩ với Nhật Bản trong những năm 1929 - 1939 là:

  • A. trung lập trước các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ.
  • B. tiến hành xâm lược vùng Đông Bắc Trung Quốc.
  • C. chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới.
  • D. theo đuổi lập trường chống Liên Xô. 

Câu 14: Điểm khác trong quá trình phát xít hoá bộ máy nhà nước của nước Đức với Nhật Bản là: 

  • A. sự chuyển giao quyền lực từ giai cấp tư sản sang thể lực phát xít.
  • B. thông qua các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa. 
  • C. thông qua các cuộc cải cách về chính trị, kinh tế, xã hội. 
  • D. sự liên minh giữa giai cấp tư sản và thế lực phát xít.

Câu 15:. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 là: 

  • A. hàng trục triệu người trên thể giới thất nghiệp. 
  • B. sự sụp đồ của Hệ thông Véc-xai - Oasinhtơn.
  • C. chủ nghĩa phát xít xuất hiện và nguy cơ chiến tranh thế giới mới.
  • D. phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ. 

Câu 16: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 đã  làm cho kinh tế Việt Nam:

  • A. phục hồi chậm
  • B. có bước phát triển mới
  • C. khủng hoảng, suy thoái
  • D. lạc hậu, mất cân đối

Câu 17: Nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 ở các nước tư bản?

  • A. các nước tư bản không kích thích được sức mua của nhân dân
  • B. sản xuất một cách ồ ạt, chạy theo lợi nhuận dẫn đến cung vượt quá cầu
  • C. chạy đua vũ trang kéo dài, chi phí quốc phòng tăng cao
  • D. tác động của phong trào cách mạng thế giới 1918 - 1923

Câu 18: Nét nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh hế giới thứ nhất là

  • A. Trở thành chủ nợ của các nước tư bản châu Âu
  • B. Là nước bại trận và bị thiệt hại nặng nề về kinh tế
  • C. Cùng với Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp của thế giới
  • D. Là nước thứ hai (sau Mĩ) thu nhiều nguồn lợi sau Chiến tranh thế giới thứ nhất để phát triển kinh tế

Câu 19: Yếu tố nào tác động làm sụt giảm trầm trọng nền kinh tế Nhật Bản trong những năm đầu thập niên 30 của thế kỉ XX?

  • A. Các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi Nhật Bản
  • B. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ dẫn đến cuộc đại suy hái của chủ nghĩa tư bản
  • C. Chính sách quản lí lỏng lẻo của Nhà nước
  • D. Sự đầu tư không hiệu quả của Nhà nước vào các ngành kinh tế

Câu 20: Ý nào không phản ánh đúng hậu quả xã hội mà khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản gây ra?

  • A. Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kém
  • B. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu người
  • C. Đời sống của các tầng lớp lao động khốn đốn
  • D. Mâu thuẫn xã hội vẫn được kiểm soát bằng những chính sách quân phiệt của Nhà nước

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Lịch sử 11, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm Lịch sử 11 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11

PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TIẾP THEO)

CHƯƠNG I: CÁC NƯỚC CHÂU Á CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MỸ LA TINH (THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX)

CHƯƠNG II: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ( 1914 - 1918)

CHƯƠNG III: NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI

PHẦN HAI: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (PHẦN TỪ NĂM 1917 ĐẾN NĂM 1945)

CHƯƠNG I: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921 - 1941)

CHƯƠNG II: CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)

CHƯƠNG III: CÁC NƯỚC CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)

CHƯƠNG IV: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945)

PHẦN BA: LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 -1918)

CHƯƠNG I: VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX

CHƯƠNG II: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN HẾT CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1918)

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.