Trắc nghiệm lịch sử 11 bài 19: Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (từ năm 1858 đến trước năm 1873) (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 11 bài 19: Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (từ năm 1858 đến trước năm 1873) (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Sau thất bại ở Đà Nẵng, thực dân Pháp có âm mưu gì?

  • A. Cố thủ chờ viện binh.
  • B. Đánh thẳng Kinh thành Huế.
  • C. Nhờ Anh giúp đỡ đánh tiếp.
  • D. Kéo quân vào đánh Gia Định.

Câu 2: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của nhân dân ba tỉnh miên Đông Nam Kì sau Hiệp ước 1862 là:

  • A. khởi nghĩa Trương Định.
  • B. khởi nghĩa Phan Tôn, Phan Liêm.
  • C. khởi nghĩa Nguyễn Trung Trực.
  • D. khởi nghĩa Trương Quyền.

Câu 3: Hiệp ước 1862 đã có tác động gì đến cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Triều đình không còn tích cực chống Pháp.
  • B. Phong trào của nhân dân bị giảm sút.
  • C. Phong trào của nhân dân càng sôi nổi.
  • C. Phong trào của nhân dân lan rộng ra cả nước.

Câu 4: Thiệt hại nghiêm trọng nhất của Việt Nam khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) với Pháp là

  • A. Nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn
  • B. Bồi thường 20 triệu quan tiền cho Pháp
  • C. Triều đình phải mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương nhân Pháp vào buôn bán
  • D. Mất thành Vĩnh Long nếu triều đình không chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì

Câu 5: Người đã kháng lệnh triều đình, phất cao ngọn cờ “Bình Tây Đại nguyên soái”, lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp là ai?

  • A. Nguyễn Tri Phương         
  • B. Nguyễn Trung Trực
  • C. Phạm Văn Nghị         
  • D. Trương Định

Câu 6: Mục đích thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam lả gì?

  • A. Đề truyền đạo. 
  • B. Khai hoá văn minh. 
  • C. Giúp Nguyễn Ánh đánh bại Tây Sơn. 
  • D. Tìm kiếm thuộc địa, mở rộng thị trường.

Câu 7: Vì sao nhà Nguyễn không kiên quyết chống Pháp mà luôn thỏa hiệp bằng việc kí kết các điều ước? 

  • A. Lực lượng của Pháp quá mạnh. 
  • B. Sợ mất quyền lợi giai cấp. 
  • C. Hoang mang, dao động. 
  • D. Sợ mất quyền lợi dân tộc.

Câu 8: Vì sao cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 lại khó khăn hơn thời kì trước?

  • A. Triều đình nhà Nguyễn đàn áp cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
  • B. Do thực dân Pháp tiến hành bắt bớ, giết hại những người lãnh đạo kháng chiến.
  • C. Nhà Nguyễn đã thỏa hiệp với Pháp, bỏ rơi cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
  • D. Thực dân Pháp đã xâm chiếm xong Lào và Cam-pu-chia nên có điều kiện tập trung lực lượng đàn áp cuộc kháng chiến.

Câu 9: Từ ngày 20 đến 24-6-1867, thực dân Pháp đã chiếm thêm ba tỉnh nào ở Nam Kì?

  • A. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên. 
  • B. Vĩnh Long, Đồng Nai, Biên Hoà.
  • C. An Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng.
  • D. Tiền Giang, Long An, Hà Tiên.

Câu 10: Kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” được Pháp áp dụng khi đánh chiếm nơi nào?

  • A. Gia Định.
  • B. Đà Nẵng.
  • C. Miễn Đông Nam Kì.
  • D. Miễn Tây Nam Kì.

Câu 11: Dựa vào cơ sở nào Pháp phiêu lưu xâm lược Việt Nam năm 1858:

  • A. Hiệp ước 1787.
  • B. Quá trình cạnh tranh giữa các nước để quốc.
  • C. Sự nghèo đói về nguyên liệu của Pháp.
  • D. Pháp nắm được tình hình Việt Nam do các thương gia, giáo sĩ cung cấp.

Câu 12: Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, thái độ của nhân dân ta như thế nào?

  • A. Các đội nghĩa quân chống thực dân Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sinh sống
  • B. Các đội nghĩa binh không chịu hạ vũ khí, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi
  • C. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ trốn
  • D. Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đánh Pháp

Câu 13: Thực dân Pháp đã hành động ra sao sau khi buộc triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Nhâm Tuất?

  • A. Pháp bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị và mở rộng phạm vi chiếm đóng, áp đặt nền bảo hộ đối với Campuchia và âm mưu thôn tính ba tỉnh miền Tây Nam Kì.
  • B. Pháp bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị ở ba tỉnh miền Đông Nam KÌ và trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình nhà Nguyễn để thực hiện phân chia phạm vi cai trị
  • C. Pháp mở rộng phạm vi kiểm soát, dùng hỏa lực tấn công chiếm nốt ba tỉnh miền Tây Nam Kì
  • D. Pháp tổ chức bộ máy cai trị và mua chuộc quan lại người Việt Nam làm tay sai, vu cáo triều đình nhà Nguyễn không thực hiện cam kết trong Hiệp ước 1862

Câu 14: Việc nhân dân chống lại lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp của triều đình chứng tỏ điều gì?

  • A. Tư tưởng trung quân ái quốc không còn
  • B. Nhân dân chán ghét triều đình
  • C. Nhân dân muốn tách khỏi triều đình để tự do hành động
  • D. Sự đối lập giữa nhân dân và triều đình trong cuộc kháng chiến chống quân Pháp xâm lược

Câu 15: Quân Pháp đã chiếm được sáu tỉnh Nam Kì như thế nào?

  • A. Pháp đánh chiếm được ba tỉnh miền Đông trước, sau đó, dùng ba tỉnh miền Đông làm căn cứ đánh chiếm ba tỉnh miền Tây
  • B. Pháp dùng vũ lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó chiếm ba tỉnh miền Tây mà không tốn một viên đạn
  • C. Pháp thông qua đàm phán buộc triều đình nhà Nguyễn nộp ba tỉnh miền Tây, sau đó dùng binh lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông
  • D. Pháp không tốn một viên đạn để chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó tấn công đánh chiếm ba tỉnh miền Tây

Câu 16: Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân như thế nào?

  • A. Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp
  • B. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang
  • C. Triều đình kên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang
  • D. Triều đình do dự không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng chiến chống Pháp

Câu 17: Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân làm cho phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Nam Kì nửa sau thế kỉ XIX thất bại?

  • A. Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta, vũ khí thô sơ
  • B. Triều đình Huế từng bước đầu hàng thực dân Pháp, ngưn cản không cho nhân dân chống Pháp
  • C. Nhân dân không kiên quyết đánh Pháp và không có người lãnh đạo
  • D. Phong trào thiếu sự liên kết, thống nhất

Câu 18: Nhận xét nào đúng về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta vào năm 1858?

  • A. nhân dân ta đầu hàng Pháp
  • B. nhân dân ta chần chừ, do dự
  • C. nhân dân ta đánh Pháp nhưng thiếu kiên quyết
  • D. nhân dân ta anh dũng chống trả quân xâm lược

Câu 19: Nhận xét nào là đúng về tình hình quân đội Việt nam dưới triều Nguyễn?

  • A. yếu kém nhất khu vực Đông Nam Á.
  • B. đã đóng những chiếc tàu lớn và trang bị vũ khí hiện đại
  • C. trạng bị phương tiện kĩ thuật còn rất lạc hậu kiểu trung cổ
  • D. quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây

Câu 20: Nhận xét nào là đúng về xã hội Việt Nam dưới triều Nguyễn?

  • A. xã hội đã phát triển
  • B. xã hội tương đối ổn định
  • C. xã hội đang trên đà phát triển
  • D. là một xã hội đang lên cơn sốt trầm trọng

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Lịch sử 11, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm Lịch sử 11 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11

PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TIẾP THEO)

CHƯƠNG I: CÁC NƯỚC CHÂU Á CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MỸ LA TINH (THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX)

CHƯƠNG II: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ( 1914 - 1918)

CHƯƠNG III: NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI

PHẦN HAI: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (PHẦN TỪ NĂM 1917 ĐẾN NĂM 1945)

CHƯƠNG I: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921 - 1941)

CHƯƠNG II: CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)

CHƯƠNG III: CÁC NƯỚC CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)

CHƯƠNG IV: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945)

PHẦN BA: LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 -1918)

CHƯƠNG I: VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX

CHƯƠNG II: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN HẾT CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1918)

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.