NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Sử học và các ngành khoa học xã hội và nhân văn có mối quan hệ như thế nào?
- A. Chỉ Sử học tác động đến các ngành khoa học.
-
B. Quan hệ gắn bó và tương tác hai chiều.
- C. Luôn tách rời và không có quan hệ với nhau.
- D. Quan hệ một chiều, không tác động qua lại.
Câu 2: Hãy sắp xếp các quốc gia sau theo trình tự thời gian xuất hiện:
1. Trung Quốc
2. Ai Cập
3. Ấn Độ
4. Lưỡng Hà
- A. 1, 2, 3, 4
-
B. 2, 4, 3, 1
- C. 2, 4, 1, 3
- D. 2, 3, 1, 4
Câu 3: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của tri thức lịch sử đối với cuộc sống của con người?
-
A. Giúp con người sáng tạo lịch sử cho phù hợp với xã hội hiện tại.
- B. Cung cấp những thông tin hữu ích về quá khứ xã hội loài người.
- C. Giúp con người biết được nguồn gốc của bản thân, gia đình.
- D. Góp phần tạo nên ý thức dân tộc và bản sắc văn hóa cộng đồng.
Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ của Sử học?
- A. Cung cấp tri thức khoa học cho con người.
-
B. Tái hiện lại những sự kiện trong quá khứ.
- C. Truyền bá những giá trị truyền thống tốt đẹp.
- D. Góp phần dự báo về tương lai của nhân loại.
Câu 5: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại gắn liền với những dòng sông nào?
- A. Sông Nin và sông Ấn.
- B. Hoàng Hà và Trường Giang.
-
C. Sông Ấn và sông Hằng.
- D. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phơ-rát.
Câu 6: Người La Mã cổ đại đã sáng tạo ra loại chữ viết nào sau đây?
- A. Chữ Hán.
- B. Chữ hình nêm.
- C. Chữ Phạn.
-
D. Chữ La-tinh.
- A. thay đổi hiện thực lịch sử theo nhận thức của con người.
-
B. giúp nhận thức lịch sử trở nên chính xác, đầy đủ và sâu sắc.
- C. chứng tỏ sự lệ thuộc của Sử học vào cách ngành khoa học khác.
- D. chứng minh sự phát triển độc lập của các ngành khoa học xã hội.
- A. Ở khu di tích lịch sử, bảo tàng, nhân vật lịch sử
-
B. Ở khắp mọi nơi, trên mỗi nếp nhà, nẻo đường, con phố, bản làng, quảng trường,…
- C. Trong sách vở, công trình nghiên cứu khoa học lịch sử
- D. Lịch sử không xuất hiện trong cuộc sống hằng ngày
Câu 9: Một trong các ý nghĩa của việc phát minh ra máy hơi nước là gì?
- A. Tạo ra nguồn động lực mới, làm tăng sức lao động cơ bắp của con người.
- B. Lao động bằng thủ công đã được thay thế bằng máy móc.
-
C. Làm cho năng suât lao động ngày càng tăng.
- D. Làm thay đổi bộ mặt xã hội của nước Anh.
Câu 10: Những yếu tố cơ bản nào có thể giúp xác định một nền văn hoá bước sang thời kì văn minh?
-
A. Có chữ viết, nhà nước ra đời.
- B. Có con người xuất hiện.
- C. Có công cụ lao động bằng sắt xuất hiện.
- D. Xây dựng các công trình kiến trúc.
-
A. Thời kì cổ đại.
- B. Thời kì trung đại.
- C. Thời kì cận đại.
- D. Thời kì hiện đại.
Câu 12: Một trong những tác động tiêu cực mà các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đem lại là
-
A. dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường.
- B. tạo ra lượng sản phẩm vật chất khổng lồ.
- C. dẫn tới sự giao lưu văn hóa giữa các quốc gia.
- D. làm đa dạng đời sống tinh thần của con người.
- A. Tầng lớp tư sản Tây Âu tiến hành cách mạng lật đổ chế độ phong kiến.
- B. Giáo hội Hin-đu giáo lũng đoạn nền văn hóa, tư tưởng ở các nước Tây Âu.
- C. Những thành tựu văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại được chính quyền đề cao.
-
D. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành ở các nước Tây Âu.
-
A. Là nguồn sử liệu tin cậy của Sử học.
- B. Dự báo sự kiện xảy ra trong tương lai.
- C. Là nền tảng lưu giữ hiện thực lịch sử.
- D. Phục vụ quá trình sưu tầm sử liệu.
- A. đúng, vì chỉ học sinh và sinh viên mới cần học tập lịch sử.
- B. đúng, vì đây là môn học bắt buộc ở trường phổ thông và đại học.
- C. sai, vì học tập và tìm hiểu lịch sử chỉ dành cho các nhà sử học.
-
D. sai, vì tất cả mọi người đều có thể học tập và tìm hiểu lịch sử.
Câu 16: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ về đối tượng nghiên cứu của Sử học?
- A. Những hoạt động của con người trên lĩnh vực chính trị và quân sự.
-
B. Toàn bộ những hoạt động của con người trong quá khứ, diễn ra trên mọi lĩnh vực.
- C. Toàn bộ những hoạt động của con người đã diễn ra từ thời kì cổ đại đến thời kì cận đại.
- D. Những hoạt động của con người từ khi xuất hiện chữ viết đến nay.
Câu 17: Người chế tạo thành công đầu máy xe lửa chạy trên đường ray đầu tiên (năm 1804) là
-
A. Ri-chác Tơ-re-vi-thích.
- B. Hen-ri Cót.
- C. Ét-mơn Các-rai.
- D. Ri-chác Ác-rai.
- A. bản đồ, la bàn, thuốc nổ và kĩ thuật làm giấy.
- B. kĩ thuật làm giấy, cánh buồm, bánh xe và la bàn.
- C. kĩ thuật đóng tàu, giấy, khuôn in và thuốc súng.
-
D. kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng.
Câu 19: Tại sao phải học tập, khám phá lịch sử suốt đời?
- A. Hiểu được kinh nghiệm, rút ra bài học có giá trị lịch sử từ các nước khác, tránh được sai lầm
- B. Hội nhập với các cộng đồng, các nước khác trong khu vực và thế giới
- C. Nguồn cảm hứng sáng tạo trong ngành công nghiệp văn hóa, phát triển du lịch,… mang lại cơ hội nghề nghiệp mới
-
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 20: Ngành Hóa học có vai trò như thế nào đối với Sử học?
-
A. Góp phần đoán định niên đại của các di vật lịch sử.
- B. Cung cấp thông tin về địa hình, khí hậu của các vùng miền.
- C. Hỗ trợ quá trình tìm kiếm dấu vết của di vật lịch sử.
- D. Góp phần trình bày và tái hiện lịch sử một cách sinh động.
Câu 21: Nét đặc sắc của văn hóa Ấn Độ từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI được cho là gì?
- A. Văn hóa Hồi giáo vào Ấn Độ làm thủ tiêu văn hóa truyền thống
- B. Tổng hợp các loại hình văn hóa của các nước đều có mặt ở Ấn Độ
- C. Văn hóa truyền thống Ấn Độ đã làm phai mờ văn hóa Hồi Giáo
-
D. Song song luôn tồn tại 2 nền văn minh đặc sắc là Ấn Độ Hin-đu giáo và hồi giáo
Câu 22: Văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại gắn liền với những con sông nào?
- A. Hắc Long và Mê Công.
-
B. Hoàng Hà và Trường Giang.
- C. Dương Tử và Mê Công.
- D. Hắc Long và Trường Giang.
Câu 23: Ngành Địa lí - Địa chất có vai trò như thế nào đối với Sử học?
- A. Cung cấp các phương pháp phân tích, định lượng nhằm xử lí số liệu.
- B. Cung cấp tri thức về quá trình làm ra lịch và cách tính thời gian.
- C. Cung cấp dữ liệu nghiên cứu về lịch sử khu vực, vùng miền.
- D. Trình bày và tái hiện lịch sử một cách sinh động và hấp dẫn.
Câu 24: Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới hình thành ở đâu?
- A. Trung Quốc.
- B. Ấn Độ.
-
C. Tây Á, Đông Bắc châu Phi.
- D. Hy Lạp, La Mã.
Câu 25: Trong số các quốc gia cổ đại sau, quốc gia nào có công phát minh ra chữ số không ?
-
A. Ấn Độ
- B. La Mã
- C Ai cập
- D. Lưỡng Hà
Câu 26: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chức năng của Sử học?
- A. Khôi phục các sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khứ.
- B. Rút ra bài học kinh nghiệm cho cuộc sống hiện tại.
- C. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức cho con người.
-
D. Dự báo về tương lai của con người và xã hội loài người.
Câu 27: Việc tái hiện toàn diện, đầy đủ lịch sử của từng ngành khoa học tự nhiên và công nghệ giúp cho:
- A. Các nhà khoa học thuộc lĩnh vực đó hiểu rõ vấn đề đã từng được các nhà khoa học trước đặt ra và giải quyết
- B. Giúp các nhà khoa học đi sau không lặp lại những sai lầm của người đi trước
- C. Các nhà khoa học đi sau thừa kế tri thức, kinh nghiệm của người đi trước
-
D. Tất cả các đáp án trên
-
A. những hiểu biết của con người về hiện thực lịch sử.
- B. tất cả những hoạt động của con người trong quá khứ.
- C. ngành khoa học nghiên cứu về lịch sử xã hội loài người.
- D. một phương pháp nghiên cứu, tìm hiểu về lịch sử.
Câu 29: Nội dung nào sau đây là vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa vật thể?
- A. Góp phần lưu trữ và thực hành di sản từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- B. Góp phần phát triển đa dạng sinh học và làm tăng giá trị của di sản.
- C. Tạo ra môi trường thuận lợi cho sự sinh sống và phát triển của các di sản.
-
D. Hạn chế tác động tiêu cực của điều kiện tự nhiên và con người đến di sản.
Câu 30: Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản thiên nhiên?
-
A. Góp phần phát triển đa dạng sinh học.
- B. Loại bỏ tác động của con người đến di sản.
- C. Thực hành giá trị của các di sản thiên nhiên.
- D. Góp phần bảo vệ sự đa dạng văn hóa.
Câu 31: Những thành tựu khoa học, kĩ thuật của người Hy Lạp - La Mã cổ đại có ý nghĩa như thế nào?
- A. Là nguồn gốc của những thành tựu khoa học kĩ - thuật phương Đông cổ đại.
- B. Đưa loài người bước vào kỉ nguyên công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
-
C. Đặt nền tảng cho sự phát triển của khoa học, kĩ thuật thế giới giai đoạn sau.
- D. Là một trong những cơ sở dẫn tới sự ra đời của văn minh phương Tây cổ đại.
Câu 32: Ai là người sáng chế ra máy kéo sợi và lấy tên con gái mình đặt cho máy?
- A. Giêm Oát.
-
B. Giêm Ha-gri-vơ.
- C. Et-mơn Cát-ri.
- D. Xli-phen-xơn.
Câu 33: Sử liệu nào sau đây không phải là sử liệu gốc?
- A. Châu bản triều Nguyễn.
-
B. Sách Đại cương lịch sử Việt Nam.
- C. Rìu tay núi Đọ (Thanh Hóa).
- D. Trống đồng Đông Sơn.
Câu 34: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điều kiện tự nhiên của Hy Lạp - La Mã cổ đại?
- A. Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ ven sông.
-
B. Có bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh với các hải cảng.
- C. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi phát triển giao thông.
- D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa quanh năm.
Câu 35: Hoạt động kinh tế chủ đạo của người Ai Cập cổ đại là
- A. buôn bán đường biển.
-
B. sản xuất nông nghiệp.
- C. sản xuất thủ công nghiệp.
- D. buôn bán đường bộ.
- A. Góp phần giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
- B. Giúp con người nhận thức sâu sắc về cội nguồn, bản sắc của dân tộc.
-
C. Giúp con người đúc kết bài học kinh nghiệm từ quá khứ cho hiện tại.
- D. Giúp con người dự báo chính xác về những sự kiện trong tương lai.
Câu 37: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh dẫn tới cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai (từ giữa thế kỉ XIX đến năm 1914)?
- A. Nước Anh đang tiếp tục đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa đất nước.
- B. Các nước tư bản có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp.
- C. Các ngành khoa học Vật lí, Hóa học, Sinh học đạt được nhiều thành tựu.
-
D. Các cuộc cách mạng tư sản bắt đầu bùng nổ ở châu Âu và Bắc Mĩ.
Câu 38: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Sử học đối với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản?
-
A. Kết quả nghiên cứu của Sử học là cơ sở khoa học để xác định giá trị của di sản.
- B. Sử học tái hiện đầy đủ mọi giá trị của di sản văn hóa và di sản thiên nhiên.
- C. Sử học giúp cho giá trị của di sản văn hóa và di sản thiên nhiên luôn bền vững.
- D. Các phương pháp nghiên cứu Sử học luôn phục dựng lại nguyên vẹn di sản.
Câu 39: Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của lịch sử và văn hóa đối với sự phát triển ngành du lịch?
-
A. Quảng bá lịch sử và văn hóa cộng đồng ra bên ngoài.
- B. Là nguồn di sản, tài nguyên quý giá của ngành du lịch.
-
C. Cung cấp tri thức để hỗ trợ quảng bá ngành du lịch.
- D. Góp phần thúc đẩy ngành du lịch phát triển bền vững.
Câu 40: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của du lịch đối với việc bảo tồn di tích lịch sử và di sản văn hóa?
- A. Góp phần gìn giữ, bảo tồn giá trị của di tích, di sản.
- B. Giúp nhân dân biết quý trọng, tự hào về di tích, di sản.
- C. Mang lại nguồn lực cho việc bảo tồn di tích, di sản.
-
D. Là cơ sở cho sự hình thành của các di tích, di sản.