NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
- A. Góp phần giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
- B. Giúp con người nhận thức sâu sắc về cội nguồn, bản sắc của dân tộc.
-
C. Giúp con người đúc kết bài học kinh nghiệm từ quá khứ cho hiện tại.
- D. Giúp con người dự báo chính xác về những sự kiện trong tương lai.
- A. Giúp con người phát triển toàn diện về mặt thể chất.
-
B. Giúp con người mở rộng và cập nhật vốn kiến thức.
- C. Làm phong phú và đa dạng hiện thực lịch sử.
- D. Tách rời lịch sử với cuộc sống của con người.
- A. Vật lí học.
- B. Sinh học.
- C. Toán học.
-
D. Văn học.
- A. Sử học nghiên cứu về toàn bộ đời sống của loài người trong quá khứ trên tất cả các lĩnh vực.
- B. Sử học do con người sáng tạo ra trên cơ sở nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng trong quá khứ.
-
C. Sử học là ngành khoa học xã hội, gắn liền với đời sống hiện tại của con người.
- D. Sử học là ngành khoa học tự nhiên, gắn liền với sự phát triển của xã hội loài người.
-
A. Du lịch văn hóa
- B. Công nghệ thông tin.
- C. Sinh học.
- D. Y khoa.
- A. Là cơ sở cho công tác bảo tồn và phát huy giá trị của di sản.
- B. Định hướng cho việc xây dựng lại di sản.
- C. Là nền tảng quyết định cho việc quản lí di sản ở các cấp.
- D. Là cơ sở cho việc đào tạo hướng dẫn viên.
Câu 7: Công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản thiên nhiên góp phần:
- A. Phát triển du lịch, đặc biệt là du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng
-
B. Bảo tồn nhiều loại động, thực vật quý hiếm
- C. Phát triển đa dạng sinh học, làm tăng giá trị khoa học của di sản
-
D. Tất cả các đáp án trên.
- A. Kết quả hoạt động trong quá khứ của ngành du lịch.
- B. Hoạt động sản xuất của các nhà máy, xí nghiệp.
-
C. Những giá trị về lịch sử, văn hoá truyền thống.
- D. Sự đổi mới, xây dựng lại các công trình di sản.
- A. Là yếu tố có thể kiểm tra tính xác thực của thông tin.
- B. Là tài liệu tham khảo quan trọng, không thể thay thế.
- C. Là nguồn sử liệu thành văn đáng tin cậy.
-
D. Là nguồn sử liệu quan trọng đặc biệt.
- A. thay đổi hiện thực lịch sử theo nhận thức của con người.
-
B. giúp nhận thức lịch sử trở nên chính xác, đầy đủ và sâu sắc.
- C. chứng tỏ sự lệ thuộc của Sử học vào cách ngành khoa học khác.
- D. chứng minh sự phát triển độc lập của các ngành khoa học xã hội.
- A. luôn tách biệt với hoạt động của con người.
- B. góp phần dự đoán tương lai của loài người.
-
C. phản ánh hiện thực cuộc sống trong quá khứ.
- D. là cơ sở duy nhất để nghiên cứu quá khứ.
-
A. Là nguồn sử liệu tin cậy của Sử học.
- B. Dự báo sự kiện xảy ra trong tương lai.
- C. Là nền tảng lưu giữ hiện thực lịch sử.
- D. Phục vụ quá trình sưu tầm sử liệu.
- A. đúng, vì chỉ học sinh và sinh viên mới cần học tập lịch sử.
- B. đúng, vì đây là môn học bắt buộc ở trường phổ thông và đại học.
- C. sai, vì học tập và tìm hiểu lịch sử chỉ dành cho các nhà sử học.
-
D. sai, vì tất cả mọi người đều có thể học tập và tìm hiểu lịch sử.
- A. Hiểu bản chất, quy luật của “bánh xe lịch sử”
- B. Dùng lịch sử để làm gương cho đời sau
-
C. Tạo nên ý thức dân tộc và bản sắc văn hóa cộng đồng, dân tộc đó
- D. Hiểu nguồn gốc, lịch sử của dân tộc, cộng đồng mình
Câu 15: Cách mạng công nghiệp Pháp bắt đầu từ ngành công nghiệp nào?
- A. Công nghiệp luyện kim.
- B. Công nghiệp cơ khí.
- C. Công nghiệp hoá chất.
-
D. Công nghiệp nhẹ.
Câu 16: Người phát minh máy hơi nước (năm 1784) là
- A. Giôn Cay.
- B. Ét-mơn Các-rai.
-
C. Giêm Oát.
- D. Hen-ri Cót.
Câu 17: Người đầu tiên chế tạo thành công tàu thủy chở khách chạy bằng hơi nước (năm 1807) là
- A. Ét-mơn Các-rai.
- B. Ri-chác Ác-rai.
- C. Giôn Cay.
-
D. Rô-bớt Phơn-tơn.
Câu 18: Ai là người phát minh ra bóng đèn sợi đốt trong (năm 1879)?
- A. Mai-cơn Pha-ra-đây.
-
B. Tô-mát Ê-đi-xơn.
- C. Giô-dép Goan.
- D. Ni-cô-la Tét-la.
Câu 19: Năm 1903, hai anh em nhà Rai (Mỹ) đã thử nghiệm thành công loại phương tiện nào sau đây?
- A. Tàu thủy.
- B. Xe lửa.
- C. Ô tô.
-
D. Máy bay.
- A. Góp phần giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
- B. Giúp con người nhận thức sâu sắc về cội nguồn, bản sắc của dân tộc.
-
C. Giúp con người đúc kết bài học kinh nghiệm từ quá khứ cho hiện tại.
- D. Giúp con người dự báo chính xác về những sự kiện trong tương lai.
- A. Khi nền công nghiệp xuất hiện.
- B. Khi con người được hình thành.
-
C. Khi nhà nước xuất hiện.
- D. Khi nền nông nghiệp ra đời.
- A. Cuối thiên niên kỉ IV TCN ở khu vực châu Âu và châu Á
- B. Đầu thiên niên kỉ V TCN ở khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á
-
C. Cuối thiên niên kỉ IV TCN ở khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á
- D. Đầu thiên niên kỉ IV TCN ở khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á
- A. vua.
- C. thiên tử.
- B. hoàng đế.
-
D. pha-ra-ông.
- A. hạ lưu sông Iraoađi.
- B. lưu vực sông Hồng.
- C. lưu vực sông Đà.
-
D. hạ lưu sông Sê Mun.
- A. Ni-cô-lai Cô-péc-ních.
- B. Ga-li-lê-ô Ga-li-lê.
- C. Phơ-răng-xoa Ra-bơ-le.
-
D. Gioóc-đan-nô Bru-nô.
-
A. Phran-xít Bê-cơn.
- B. Mi-quen-đơ Xéc-van-téc.
- C. Mi-ken-lăng-giơ.
- D. Đan-tê A-li-ghê-ri.
Câu 27: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của những thành tựu văn minh Tây Âu thời kì Phục hưng?
- A. Đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân, đề cao tinh thần dân tộc.
- B. Mở đường cho sự phát triển của văn minh Tây Âu trong những thế kỉ kế tiếp.
- C. Là cuộc đấu tranh công khai của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến.
-
D. Góp phần củng cố và mở rộng ảnh hưởng của Giáo hội Cơ Đốc giáo.
- A. địa chủ và nông dân.
- B. lãnh chúa và nông nô.
-
C. chủ nô và nô lệ.
- D. quý tộc và nô tỳ.
- A. Tầng lớp tư sản Tây Âu tiến hành cách mạng lật đổ chế độ phong kiến.
- B. Giáo hội Hin-đu giáo lũng đoạn nền văn hóa, tư tưởng ở các nước Tây Âu.
- C. Những thành tựu văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại được chính quyền đề cao.
-
D. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành ở các nước Tây Âu.
- A. Hy Lạp.
-
B. Ấn Độ.
- C. Ai Cập.
- D. La Mã.
- A. Các loại lâm thổ sản.
- B. Vàng, bạc.
-
C. Tơ lụa, gốm sứ.
- D. Hương liệu.
-
A. Được hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn.
- B. Địa hình bị chia cắt bởi những dãy núi cao và cao nguyên.
- C. Đất nước ba mặt tiếp giáp biển.
- D. Là một bán đảo nên có nhiều vùng, vịnh, hải cảng.
-
A. Thời kì cổ đại.
- B. Thời kì trung đại.
- C. Thời kì cận đại.
- D. Thời kì hiện đại.
-
A. kim tự tháp.
- B. chùa hang.
- C. nhà thờ.
- D. tượng Nhân sư.
- A. Chỉ là những giá trị tinh thần mà loài người sáng tạo ra.
- B. Là toàn bộ những giá trị do con người sáng tạo trong lịch sử.
-
C. Là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra.
- D. Là toàn bộ giá trị vật chất của con người từ khi xuất hiện đến nay.
- A. Giúp con người phát triển toàn diện về mặt thể chất.
-
B. Giúp con người mở rộng và cập nhật vốn kiến thức.
- C. Làm phong phú và đa dạng hiện thực lịch sử.
- D. Tách rời lịch sử với cuộc sống của con người.
Câu 37: “Học tập lịch sử chỉ diễn ra ở trong các lớp học và khi chúng ta còn là học sinh, sinh viên”. Đây là quan điểm
- A. đúng, vì chỉ học sinh và sinh viên mới cần học tập lịch sử.
- B. đúng, vì đây là môn học bắt buộc ở trường phổ thông và đại học.
- C. sai, vì học tập và tìm hiểu lịch sử chỉ dành cho các nhà sử học.
-
D. sai, vì tất cả mọi người đều có thể học tập và tìm hiểu lịch sử.
- A. Hiểu bản chất, quy luật của “bánh xe lịch sử”
- B. Dùng lịch sử để làm gương cho đời sau
-
C. Tạo nên ý thức dân tộc và bản sắc văn hóa cộng đồng, dân tộc đó
- D. Hiểu nguồn gốc, lịch sử của dân tộc, cộng đồng mình
- A. Ở khu di tích lịch sử, bảo tàng, nhân vật lịch sử
-
B. Ở khắp mọi nơi, trên mỗi nếp nhà, nẻo đường, con phố, bản làng, quảng trường,…
- C. Trong sách vở, công trình nghiên cứu khoa học lịch sử
- D. Lịch sử không xuất hiện trong cuộc sống hằng ngày
- A. Ở khu di tích lịch sử, bảo tàng, nhân vật lịch sử
-
B. Ở khắp mọi nơi, trên mỗi nếp nhà, nẻo đường, con phố, bản làng, quảng trường,…
- C. Trong sách vở, công trình nghiên cứu khoa học lịch sử
- D. Lịch sử không xuất hiện trong cuộc sống hằng ngày