Trắc nghiệm Lịch sử 10 cánh diều học kì I (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 10 cánh diều kỳ 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Các ngành công nghệ số và viễn thám có vai trò như thế nào đối với Sử học?
  • A. Cung cấp tri thức về quá trình làm ra lịch và cách tính thời gian.
  • B. Tái hiện quá khứ một cách sinh động, hấp dẫn và hiệu quả.
  • C. Cung cấp phương pháp thống kê, đo đạc và tính toán số liệu lịch sử.
  • D. Hỗ trợ tìm kiếm dấu vết, thu thập sử liệu trong nghiên cứu lịch sử.

Câu 2: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh dẫn tới cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai (từ giữa thế kỉ XIX đến năm 1914)?

  • A. Nước Anh đang tiếp tục đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa đất nước.
  • B. Các nước tư bản có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp.
  • C. Các ngành khoa học Vật lí, Hóa học, Sinh học đạt được nhiều thành tựu.
  • D. Các cuộc cách mạng tư sản bắt đầu bùng nổ ở châu Âu và Bắc Mĩ.

Câu 3: Người có công lớn trong việc đưa xe hơi trở nên phổ biến là

  • A. Hen-ri Pho.
  • B. Can Ben.
  • C. Mác-cô-ni.
  • D. Gra-ham Beo.

Câu 4: Một trong những tác động tiêu cực mà các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đem lại là

  • A. dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường.
  • B. tạo ra lượng sản phẩm vật chất khổng lồ.
  • C. dẫn tới sự giao lưu văn hóa giữa các quốc gia.
  • D. làm đa dạng đời sống tinh thần của con người.

Câu 5: Cách mạng công nghiệp ở Đức diễn ra vào những năm nào?

  • A. Từ những năm 40 của thế kỉ XIX.
  • B. Từ đầu những năm 60 của thế kỉ XVIII.
  • C. Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XVIII
  • D. Từ cuối những năm 30 của thế kỉ XIX.

Câu 6: Việc phát minh ra loại động cơ nào sau đây đã tạo tiền đề cho sự ra đời và phát triển của ô tô, máy bay?

  • A. Động cơ sức nước.
  • B. Động cơ đốt trong.
  • C. Động cơ hơi nước.
  • D. Động cơ sức gió.
Câu 7: Ngành Hóa học có vai trò như thế nào đối với Sử học?
  • A. Góp phần đoán định niên đại của các di vật lịch sử.
  • B. Cung cấp thông tin về địa hình, khí hậu của các vùng miền.
  • C. Hỗ trợ quá trình tìm kiếm dấu vết của di vật lịch sử.
  • D. Góp phần trình bày và tái hiện lịch sử một cách sinh động.

Câu 8: Sử học và các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ có mối liên hệ như thế nào?

  • A. Tồn tại độc lập và tách biệt với nhau.
  • B. Mối liên hệ tương hỗ, tác động qua lại.
  • C. Chỉ có các ngành khoa học tác động đến Sử học.
  • D. Chỉ có Sử học tác động lên các ngành khoa học.
Câu 9:  Sự phát triển của du lịch sẽ góp phần
  • A. định hướng sự phát triển của Sử học trong tương lai.
  • B. Xác định chức năng, nhiệm vụ của khoa học lịch sử.
  • C. cung cấp bài học kinh nghiệm cho các nhà sử học.
  • D. quảng bá lịch sử, văn hoá cộng đồng ra bên ngoài.

Câu 10: Nội dung nào sau đây là vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa vật thể?

  • A. Góp phần lưu trữ và thực hành di sản từ thế hệ này sang thế hệ khác.
  • B. Góp phần phát triển đa dạng sinh học và làm tăng giá trị của di sản.
  • C. Tạo ra môi trường thuận lợi cho sự sinh sống và phát triển của các di sản.
  • D. Hạn chế tác động tiêu cực của điều kiện tự nhiên và con người đến di sản.

Câu 11: Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản thiên nhiên?

  • A. Góp phần phát triển đa dạng sinh học.
  • B. Loại bỏ tác động của con người đến di sản.
  • C. Thực hành giá trị của các di sản thiên nhiên.
  • D. Góp phần bảo vệ sự đa dạng văn hóa.

Câu 12: Nội dung nào sau đây là vai trò của các ngành, nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp văn hóa đối với Sử học?

  • A. Cung cấp tri thức, ý tưởng và cảm hứng cho sự phát triển của ngành Sử học.
  • B. Cung cấp toàn bộ tri thức về quá trình hình thành và phát triển của ngành Sử học.
  • C. Quảng bá, lan tỏa rộng rãi những tri thức, giá trị lịch sử dưới nhiều hình thức.
  • D. Là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất cho công tác nghiên cứu và phục dựng lịch sử.

Câu 13: Ngành công nghiệp văn hóa nào sau đây cần thiết phải sử dụng chất liệu lịch sử trong quá trình phát triển?

  • A. Xuất bản.
  • B. Quảng cáo.
  • C. Thủ công mĩ nghệ.
  • D. Du lịch văn hóa.
Câu 14: Bốn phát minh lớn về kĩ thuật của người Trung Hoa thời kì cổ - trung đại là
  • A. bản đồ, la bàn, thuốc nổ và kĩ thuật làm giấy.
  • B. kĩ thuật làm giấy, cánh buồm, bánh xe và la bàn.
  • C. kĩ thuật đóng tàu, giấy, khuôn in và thuốc súng.
  • D. kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng.

Câu 15: Những yếu tố cơ bản nào có thể giúp xác định một nền văn hoá bước sang thời kì văn minh?

  • A. Có chữ viết, nhà nước ra đời.
  • B. Có con người xuất hiện.
  • C. Có công cụ lao động bằng sắt xuất hiện.
  • D. Xây dựng các công trình kiến trúc.
Câu 16: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc ở Việt Nam thuộc thời kì nào của lịch sử văn minh thế giới?
  • A. Thời kì cổ đại.
  • B. Thời kì trung đại.
  • C. Thời kì cận đại.
  • D. Thời kì hiện đại.

Câu 17:  Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực con sông nào?

  • A. Sông Ấn.
  • B. Sông Hằng.
  • C. Sông Ti-grơ.
  • D. Sông Nin.

Câu 18: Chữ viết của người Ai Cập cổ đại là

  • A. chữ Hán.
  • B. chữ hình nêm.
  • C. chữ La-tinh.
  • D. chữ tượng hình.

Câu 19: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại gắn liền với những dòng sông nào?

  • A. Sông Nin và sông Ấn.
  • B. Hoàng Hà và Trường Giang.
  • C. Sông Ấn và sông Hằng.
  • D. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phơ-rát.

Câu 20: Thành tựu nào dưới đây không thuộc “Tứ đại phát minh” về kĩ thuật của người Trung Quốc thời kì cổ - trung đại?

  • A. Kĩ thuật làm giấy.
  • B. Kĩ thuật làm lịch.
  • C. Thuốc súng.
  • D. La bàn.

Câu 21: Đặc điểm nhận diện văn minh là?

  • A. Nhà nước, đô thị, chữ viết
  • B. Tổ chức xã hội, luân lí, kĩ thuật
  • C. Cả A, B đáp án trên đều đúng
  • D. Cả A, B đáp án trên đều sai

Câu 22: Văn hoá và văn minh đều là những giá trị

  • A. vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra kể từ khi có chữ viết và nhà nước.
  • B. vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong tiến trình lịch sử.
  • C. vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển thấp của xã hội.
  • D. giá trị tinh thần do con người sáng tạo ra từ khi con người xuất hiện đến nay.

Câu 23:  Hãy sắp xếp các quốc gia sau theo trình tự thời gian xuất hiện:

1. Trung Quốc

2. Ai Cập

3. Ấn Độ

4. Lưỡng Hà

  • A. 1, 2, 3, 4
  • B. 2, 4, 3, 1
  • C. 2, 4, 1, 3
  • D. 2, 3, 1, 4
Câu 24: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng các nguyên tắc cơ bản của Sử học?
  • A. Khách quan, chủ quan, trung thực, nhân văn.
  • B. Chủ quan, nhân văn, khách quan, trung thực.
  • C. Khách quan, trung thực, nhân văn, tiến bộ.
  • D. Trung thực, nhân văn, tiến bộ, chủ quan.

Câu 25:  Ý nào sau đây là một trong những nhiệm vụ cơ bản của Sử học?

  • A. Ghi chép, miêu tả đời sống.
  • B. Dự báo tương lai.
  • C. Tổng kết bài học từ quá khứ.
  • D. Giáo dục, nêu gương. 
Câu 26: Cần học tập lịch sử suốt đời vì tri thức lịch sử
  • A. liên quan và ảnh hưởng quyết định đến tất cả mọi sự vật, hiện tượng.
  • B. chưa hoàn toàn chính xác, cần sửa đổi và bổ sung thường xuyên.
  • C. rất rộng lớn và đa dạng, lại biến đổi và phát triển không ngừng.
  • D. giúp cá nhân hội nhập nhanh chóng vào cuộc sống hiện đại.

Câu 27: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lịch sử của ngôi trường mà em đang học?

  • A. Hiệu trưởng đầu tiên của nhà trường.
  • B. Quá trình hình thành và phát triển của nhà trường.
  • C. Những thế hệ học sinh đầu tiên của trường.
  • D. Định hướng phát triển của trường trong tương lai.

Câu 28: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của tri thức lịch sử đối với cuộc sống của con người?

  • A. Giúp con người sáng tạo lịch sử cho phù hợp với xã hội hiện tại.
  • B. Cung cấp những thông tin hữu ích về quá khứ xã hội loài người.
  • C. Giúp con người biết được nguồn gốc của bản thân, gia đình.
  • D. Góp phần tạo nên ý thức dân tộc và bản sắc văn hóa cộng đồng.

Câu 29: Để làm giàu tri thức lịch sử, việc thu thập, xử lí thông tin và sử liệu cần tiến hành theo quy trình nào sau đây?

  • A. Lập thư mục => sưu tầm sử liệu => chọn lọc, phân loại sử liệu => Xác minh, đánh giá sử liệu.
  • B. Xác minh, đánh giá sử liệu => lập thư mục => chọn lọc, phân loại sử liệu => sưu tầm sử liệu.
  • C. Chọn lọc, phân loại sử liệu => sưu tầm sử liệu => xác minh, đánh giá sử liệu => lập thư mục.
  • D. Sưu tầm sử liệu => chọn lọc, phân loại sử liệu => xác minh, đánh giá sử liệu => lập thư mục.

Câu 30: Bộ phim nào sau đây sử dụng chất liệu là tri thức lịch sử?

  • A. Thương ngày nắng về.
  • B. Hương vị tình thân.
  • C. Hoa hồng trên ngực trái.
  • D. Lý Công Uẩn: Đường tới Thăng Long.

Câu 31: Một trong những chức năng cơ bản của Sử học là

  • A. khôi phục hiện thực lịch sử thông qua miêu tả và tưởng tượng.
  • B. tải tạo biến cố lịch sử thông qua thí nghiệm.
  • C. khôi phục hiện thực lịch sử một cách chính xác, khách quan. 
  • D. cung cấp tri thức cho các lĩnh vực khoa học tự nhiên.

Câu 32: Phương pháp Sử học nào sau đây nghiên cứu sự vật, hiện tượng theo các giai đoạn phát triển cụ thể của nó (hình thành, phát triển và tiêu vong)?

  • A. Phương pháp lô-gích.
  • B. Phương pháp liên ngành.
  • C. Phương pháp lịch sử.
  • D. Phương pháp đồng đại.

Câu 33: Sử liệu nào sau đây không phải là sử liệu gốc?

  • A. Châu bản triều Nguyễn.
  • B. Sách Đại cương lịch sử Việt Nam.
  • C. Rìu tay núi Đọ (Thanh Hóa).
  • D. Trống đồng Đông Sơn.

Câu 34: Ngành Địa lí - Địa chất có vai trò như thế nào đối với Sử học?

  • A. Cung cấp các phương pháp phân tích, định lượng nhằm xử lí số liệu.
  • B. Cung cấp tri thức về quá trình làm ra lịch và cách tính thời gian.
  • C. Cung cấp dữ liệu nghiên cứu về lịch sử khu vực, vùng miền.
  • D. Trình bày và tái hiện lịch sử một cách sinh động và hấp dẫn.
Câu 35: Hai bộ sử thi nào sau đây đã đặt nền móng cho văn học Hy Lạp - La Mã cổ đại?
  • A. I-li-át và Ô-đi-xê.
  • B. A-chi-lút và Xô-phô-clơ.
  • C. Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na.
  • D. Vua Ơ-đíp và Những phụ nữ thành Tơ-roa.

Câu 36: Người La Mã cổ đại đã sáng tạo ra loại chữ viết nào sau đây?

  • A. Chữ Hán.
  • B. Chữ hình nêm.
  • C. Chữ Phạn.
  • D. Chữ La-tinh.

Câu 37: Nhà nước ở Hy Lạp thời cổ đại được tổ chức theo hình thức nào sau đây?

  • A. Thành bang.
  • B. Đế chế.
  • C. Thành thị.
  • D. Đế quốc.

Câu 38: Những ngành kinh tế chủ đạo của người Hy Lạp - La Mã cổ đại là

  • A. nông nghiệp và thủ công nghiệp.
  • B. công nghiệp và thương nghiệp.
  • C. thương nghiệp và nông nghiệp.
  • D. thủ công nghiệp và thương nghiệp.

Câu 39: Những thành tựu khoa học, kĩ thuật của người Hy Lạp - La Mã cổ đại có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Là nguồn gốc của những thành tựu khoa học kĩ - thuật phương Đông cổ đại.
  • B. Đưa loài người bước vào kỉ nguyên công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
  • C. Đặt nền tảng cho sự phát triển của khoa học, kĩ thuật thế giới giai đoạn sau.
  • D. Là một trong những cơ sở dẫn tới sự ra đời của văn minh phương Tây cổ đại.

Câu 40: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mối liên hệ của Sử học với các ngành khoa học xã hội và nhân văn?

  • A. Là chất liệu của các công trình khoa học xã hội và nhân văn.
  • B. Là nguồn cảm hứng đưa đến sự ra đời của các công trình khoa học.
  • C. Là tấm gương phản chiến giá trị của các công trình khoa học.
  • D. Là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của các ngành khoa học xã hội.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 10 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 10 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập