Tính độ dài đoạn thẳng trong tam giác vuông

1. Hãy tính x, y trong các hình dưới đây:

Tính độ dài đoạn thẳng trong tam giác vuông

2. Tính diện tích của một tam giác cân có chiều cao ứng với cạnh đáy bằng 10cm, chiều cao ứng với cạnh bên bằng 12cm.

3. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác trong BE, biết EC = 3, BC = 6. Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC.

Bài Làm:

1. a, Hình 1

Áp dụng hệ thức về cạnh, ta có:

10$^{2}$ = 8.(y + 8) <=> y = $\frac{10^{2}}{8}-8=\frac{9}{2}$

x$^{2}$ = $\frac{9}{2}$.(8 + $\frac{9}{2}$) = $(frac{15}{2})^{2}$ <=> x  = $\frac{15}{2}$

b, Hình 2:

Áp dụng hệ thức về cạnh ta có:

30$^{2}$ = y.(y + 32) <=> (y -18)(y + 50) = 0

<=> y = 18 hoặc y = -50 (loại)

x$^{2}$ = 32.(32 + 18) <=> x$^{2}$ = 40$^{2}$ <=> x = 40

2. Xét tam giác ABC cân tại A có chiều cao ứng với cạnh đáy AD = 10cm, chiều cao BE ứng với cạnh bên 12cm.

Tính độ dài đoạn thẳng trong tam giác vuông

Vì tam giác ABC cân tại A nên đường cao AD đồng thời là đường trung tuyến, do đó: BD = DC = x (cm) (x > 0)

Tính diện tích tam giác BC bằng hai cách:

SABC = $\frac{1}{2}$AD.BC = $\frac{1}{2}$.10.2x

và SABC = $\frac{1}{2}$BE.AC = $\frac{1}{2}$.12.AC

=> 20x = 12.AC <=> AC = $\frac{5}{3}$x.

Áp dụng hệ thức Py-ta-go cho tam giác ADC vuông tại D, ta có:

AC$^{2}$ = CD$^{2}$ + DA$^{2}$

<=> $(\frac{5}{3}x)^{2}=x^{2}+10^{2}$

<=> $x^{2}=(\frac{15}{2})^{2}$ <=> x = $\frac{15}{2}$ (cm)

SABC = $\frac{1}{2}$.10.2.$\frac{15}{2}$ = $\frac{75}{2}$ (cm$^{2}$)

3. 

Tính độ dài đoạn thẳng trong tam giác vuông

Áp dụng tính chất đường phân giác ta có: 

$\frac{EA}{AB}=\frac{EC}{BC}$ <=> $\frac{EA}{AB}=\frac{1}{2}$

Đặt EA = x thì AB = 2x (x > 0)

Áp dụng hệ thức Py-ta-go ta có:

$(2x)^{2}+(x+3)^{2}=6^{2}$ <=> (x + 3)(5x - 9) = 0 <=> x = $\frac{9}{5}$ 

Vậy AB = $\frac{18}{5}$; AC = $\frac{24}{5}$

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Cách giải bài dạng: Áp dụng hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Toán lớp 9

4. Cho hình vuông ABCD. Gọi I là một điểm nằm giữa A và B. Tia DI cắt tia CB ở K. Kẻ Dx vuông góc với DI cắt ta BC ở L. Chứng minh rằng:

a, Tam giác DIL là một tam giác cân.

b, Tổng $\frac{1}{DI^{2}}+\frac{1}{DK^{2}}$ không đổi khi I di động trên cạnh AB.

5. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC. Hãy chứng minh:

a, $\frac{CE}{BD}=(\frac{CA}{AB})^{3}$             

b, AH$^{3}$ = BC.BD.CE

c, 3AH$^{2}$ + BD$^{2}$ + CE$^{2}$ = BC$^{2}$

d, $\sqrt[3]{BD^{2}}+\sqrt[3]{CE^{2}}=\sqrt[3]{BC^{2}}$

Xem lời giải

Xem thêm các bài Chuyên đề toán 9, hay khác:

Để học tốt Chuyên đề toán 9, loạt bài giải bài tập Chuyên đề toán 9 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.