Chứng minh hệ thức hình học

4. Cho hình vuông ABCD. Gọi I là một điểm nằm giữa A và B. Tia DI cắt tia CB ở K. Kẻ Dx vuông góc với DI cắt ta BC ở L. Chứng minh rằng:

a, Tam giác DIL là một tam giác cân.

b, Tổng $\frac{1}{DI^{2}}+\frac{1}{DK^{2}}$ không đổi khi I di động trên cạnh AB.

5. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC. Hãy chứng minh:

a, $\frac{CE}{BD}=(\frac{CA}{AB})^{3}$             

b, AH$^{3}$ = BC.BD.CE

c, 3AH$^{2}$ + BD$^{2}$ + CE$^{2}$ = BC$^{2}$

d, $\sqrt[3]{BD^{2}}+\sqrt[3]{CE^{2}}=\sqrt[3]{BC^{2}}$

Bài Làm:

4. Gọi độ dài cạnh của hình vuông là AD = DC = a > 0

Chứng minh hệ thức hình học

a, Xét tam giác ADI và tam giác CDL có:

  • $\widehat{A}=\widehat{C}=90^{0}$
  • AD = CD = a
  • $\widehat{D_{1}}=\widehat{D_{3}}$ (cùng phụ với $\widehat{D_{2}}$

=> $\Delta $ADI = $\Delta $CDL (g.c.g) => DI = DL

Vậy tam giác DIL cân tại D

b, Áp dụng hệ thức về đường cao cho tam giác DKL vuông tại D ta có:

$\frac{1}{DC^{2}}=\frac{1}{DL^{2}}+\frac{1}{DK^{2}}$

<=> $\frac{1}{a^{2}}=\frac{1}{DI^{2}}+\frac{1}{DK^{2}}$

Vì a không đổi nên $\frac{1}{a^{2}}$ không đổi

=> $\frac{1}{DI^{2}}+\frac{1}{DK^{2}}$ không đổi => Đpcm

5. 

Chứng minh hệ thức hình học

Áp dụng hệ thức về cạnh cho tam giác ABC vuông tại A, ta được

$AC^{2}=CH.CB$ (1)

$AB^{2}=BH.CB$ (2)

Chia (1) cho (2) theo từng vế, thu được:

$\frac{CH}{BH}=\frac{AC^{2}}{AB^{2}}$  (3)

a, Áp dụng hệ thức về cạnh vào tam giác AHC và AHB vuông tại H, ta được:

$CH^{2}=CE.CA$ (4)

$BH^{2}=BD.AB$ (5)

Chia (4) cho (5) theo từng vế, ta được:

$\frac{CE}{BD}=\frac{CH^{2}}{BH^{2}}.\frac{AB}{CA}$ (6)

Thế (3)vào (6) ta có:  $\frac{CE}{BD}=(\frac{CA}{AB})^{3}$ (đpcm)

b, Nhân (4) với (5) theo từng vế, ta được:

$(BH.CH)^{2}=BD.CE.BA.CA$ (7)

Lại có $AH^{2}=BH.CH$ (8); AH.BC = BA.CA (9)

Thay (8) và (9) vào (7) thu được:

$AH^{4}=BD.CE.AH.BC$ <=> $AH^{3}=BD.CE.BC$

c, Từ (4) và (5) suy ra:

$CH^{2}.CB^{2}=CE.CA.BC^{2}$ <=> $CA^{4}=CE.CA.BC^{2}$ <=> CE = $\frac{CA^{3}}{BC^{2}}$

$BH^{2}.BC^{2}=BD.BA.BC^{2}$ <=> $BA^{4}=BD.BA.BC^{2}$ <=> BD = $\frac{BA^{3}}{BC^{2}}$

=> $CE^{2}=\frac{CA^{6}}{BC^{4}}$ (10) và $BD^{2}=\frac{BA^{6}}{BC^{4}}$ (11) 

Nên $BD^{2}+CE^{2}$ = $\frac{BA^{6}+CA^{6}}{BC^{4}}$

= $\frac{(BA^{2}+CA^{2})^{3}-3BA^{2}.CA^{2}.(BA^{2}+CA^{2})}{BC^{4}}$

= $\frac{BC^{6}-3BC^{4}.AH^{2}}{BC^{4}}$ = $BC^{2}-3AH^{2}$

Vậy 3AH$^{2}$ + BD$^{2}$ + CE$^{2}$ = BC$^{2}$ (đpcm)

d, Từ (10) và (11) suy ra:

$CA^{6}=CE^{2}.BC^{4}$ và $BA^{6}=CE^{2}.BC^{4}$ 

=> $CA^{2}=\sqrt[3]{CE^{2}.BC^{4}}$ và $BA^{2}=\sqrt[3]{BD^{2}.BC^{4}}$

Do đó $BC^{2}=CA^{2}+BA^{2}=\sqrt[3]{CE^{2}.BC^{4}}+\sqrt[3]{BD^{2}.BC^{4}}$ = $\sqrt[3]{BC^{6}}$ (12)

Chia cả hai vế của (12) cho $\sqrt[3]{BC^{4}}$ > 0 ta được:

$\sqrt[3]{BD^{2}}+\sqrt[3]{CE^{2}}=\sqrt[3]{BC^{2}}$ (đpcm)

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Cách giải bài dạng: Áp dụng hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Toán lớp 9

1. Hãy tính x, y trong các hình dưới đây:

Tính độ dài đoạn thẳng trong tam giác vuông

2. Tính diện tích của một tam giác cân có chiều cao ứng với cạnh đáy bằng 10cm, chiều cao ứng với cạnh bên bằng 12cm.

3. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác trong BE, biết EC = 3, BC = 6. Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Chuyên đề toán 9, hay khác:

Để học tốt Chuyên đề toán 9, loạt bài giải bài tập Chuyên đề toán 9 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.