Sử dụng tính chất đặc trưng của tiếp tuyến để chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn

3. Cho tam giác ABC cân tại A (AB = AC), đường cao AH. Trên nửa mặt phẳng chứa C bờ AB vẽ Bx $\perp $ BA cắt (B, BH) tại D. Chứng minh rằng CD là tiếp tuyến của (B).

4. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Vẽ (A, AH), kẻ các tiếp tuyến BD, CE với (A) (D, E là các tiếp điểm khác H). Chứng minh rằng:

a, Ba điểm D, A, E thẳng hàng.

b, DE tiếp xúc với đường tròn đường kính BC.

5. Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), đường cao AH. Gọi E là điểm đối xứng với B qua H. Đường tròn đường kính EC cắt AC ở K. Chứng minh rằng HK là tiếp tuyến của đường tròn.

Bài Làm:

3.

Sử dụng tính chất đặc trưng của tiếp tuyến để chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn

Vì tam gác ABC cân tại A nên $\widehat{B}=\widehat{C}=\alpha $

Do $\widehat{ABx}=90^{0}$ nên $\widehat{B_{2}}+\alpha =90^{0}$ 

Mặt khác $\widehat{B_{1}}+\alpha =90^{0}$ do tam giác BHC vuông tại H

=> $\widehat{B_{1}}=\widehat{B_{2}}$

Xét tam giác BHC và tam giác BDC có:

  • $\widehat{B_{1}}=\widehat{B_{2}}$
  • BH = BD (bán kính đường tròn)
  • Cạnh BC chung

Suy ra $\Delta $BHC = $\Delta $BDC (c.g.c)

=> $\widehat{H}=\widehat{D}$

CD vuông góc với bán kính BD tại D nên CD là tiếp tuyến của (B)

4. 

Sử dụng tính chất đặc trưng của tiếp tuyến để chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn

a, Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau có: 

$\widehat{A_{1}}=\widehat{A_{2}}$ và $\widehat{A_{4}}=\widehat{A_{3}}$

=> $\widehat{A_{1}}+\widehat{A_{4}}=\widehat{A_{2}}+\widehat{A_{3}}=\widehat{BAC}=90^{0}$

Suy ra $\widehat{A_{1}}+\widehat{A_{2}}+\widehat{A_{3}}+\widehat{A_{4}}=\widehat{DAE}=180^{0}$

Vậy A, D, E thẳng hàng.

b, Gọi O là trung điểm của BC thì O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC vuông tại A, đường kính BC.

Lại có DA = AE nên OA là đường trung bình của hình thang BDEC suy ra OA // BD do đó OA $\perp $ DE. 

OA vuông góc với bán kính OA tại A => DE tiếp xúc với đường tròn (O) đường kính BC.

5.

Sử dụng tính chất đặc trưng của tiếp tuyến để chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn

Vì tam giác EKC có cạnh EC là đường kính đường tròn ngoại tiếp nên tam giác EKC vuông tại K.

Kẻ HI $\perp $ AK thì BA // HI // EK (1)

mà BH = HE (2) (theo gt)

Từ (1) và (2) suy ra BA, HI, EK là ba đường thẳng song song cách đều nên AI = IK suy ra tam giác AHK cân tại H do đó $\widehat{K_{1}}=\widehat{B}$ (vì cùng phụ với góc $\widehat{HAK}$).

Lại có $\widehat{C_{3}}=\widehat{K_{2}}$ (do OC = OK với O là tâm đường tròn đường kính EC) nên $\widehat{K_{1}}+\widehat{K_{2}}=90^{0}$

Do $\widehat{AKC}=180^{0}$ nên $\widehat{HKO}=90^{0}$ hay HK vuông góc với bán kính OK tại K.

Vậy HK là tiếp tuyến của đường tròn đường kính EC.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Cách giải bài dạng: Chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn Toán lớp 9

1. Cho hình thang vuông ABCD có ($\widehat{A}=\widehat{B}=90^{0}$) có I là trung điểm của AB và góc $\widehat{CID}=90^{0}$. Chứng minh rằng CD là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AB.

2. Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax, By của nửa đường tròn. Kẻ tiếp tuyến tại M là một điểm bất kì thuộc nửa đường tròn. Tiếp tuyến này cắt Ax, By theo thứ tự tại C, D. Chứng minh rằng đường tròn đường kính CD tiếp xúc với AB.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Chuyên đề toán 9, hay khác:

Để học tốt Chuyên đề toán 9, loạt bài giải bài tập Chuyên đề toán 9 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.