Sử dụng định nghĩa chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn

1. Cho hình thang vuông ABCD có ($\widehat{A}=\widehat{B}=90^{0}$) có I là trung điểm của AB và góc $\widehat{CID}=90^{0}$. Chứng minh rằng CD là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AB.

2. Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax, By của nửa đường tròn. Kẻ tiếp tuyến tại M là một điểm bất kì thuộc nửa đường tròn. Tiếp tuyến này cắt Ax, By theo thứ tự tại C, D. Chứng minh rằng đường tròn đường kính CD tiếp xúc với AB.

Bài Làm:

1.

Sử dụng định nghĩa chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn

Vì $\widehat{CID}=90^{0}$ nên DI $\perp $ CE hay DI là đường cao của tam giác CDE (E là giao điểm của CI với tia DA) (1)

Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét cho BC // EA ta có:

$\frac{CI}{IE}=\frac{BI}{IA}$ = 1 hay CI = IE (2)

Từ (1) và (2) suy ra tam giác CDE cân tại D

=> $\widehat{E}=\widehat{C_{2}}$ (theo tính chất tam giác cân) (3).

Lại có $\widehat{C_{1}}=\widehat{E}$ (so le trong) (4)

Từ (3) và (4) suy ra CI là tia phân giác của góc BCD.

Kẻ IH $\perp $ CD thì IH là khoảng cách từ tâm I của đường tròn đường kính AB đến CD.

IH = IB (tính chất tia phân giác) 

Vậy DC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AB.

2.

Sử dụng định nghĩa chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn

Kẻ OI $\perp $ AB (I $\in $ CD) thì CA // IO // DB (1)

Mà AO = OB (2) (vì bán kính)

Từ (1) và (2) suy ra CA, IO, DB là ba đường thẳng song song cách đều nên CI = ID. Lúc đó I là tâm đường tròn đường kính CD và IO là khoảng cách d từ tâm I đến AB.

Do OI là đường trung bình của hình thnag ACDB nên d = OI = $\frac{AC+BD}{2}$

Lại có CA = CM, DB = DM (theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) nên:

$\frac{AC+BD}{2}$ = $\frac{CM+DM}{2}$ = $\frac{DC}{2}$ = R là bán kính của đường tròn (I). 

Do d = R => AB tiếp xúc với đường tròn đường kính CD.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Cách giải bài dạng: Chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn Toán lớp 9

3. Cho tam giác ABC cân tại A (AB = AC), đường cao AH. Trên nửa mặt phẳng chứa C bờ AB vẽ Bx $\perp $ BA cắt (B, BH) tại D. Chứng minh rằng CD là tiếp tuyến của (B).

4. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Vẽ (A, AH), kẻ các tiếp tuyến BD, CE với (A) (D, E là các tiếp điểm khác H). Chứng minh rằng:

a, Ba điểm D, A, E thẳng hàng.

b, DE tiếp xúc với đường tròn đường kính BC.

5. Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), đường cao AH. Gọi E là điểm đối xứng với B qua H. Đường tròn đường kính EC cắt AC ở K. Chứng minh rằng HK là tiếp tuyến của đường tròn.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Chuyên đề toán 9, hay khác:

Để học tốt Chuyên đề toán 9, loạt bài giải bài tập Chuyên đề toán 9 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.