A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Định lí: Trong một tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng:
- Cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với côsin góc kề
- Cạnh góc vuông kia nhân với tang góc đối hoặc nhân với côtang góc kề
Trong tam giác ABC vuông tại A ta có hệ thức:
b = a.sinB = a.cosC = c.tanB = c.cotB
c = a.sinC = a.cosB = b.tanC = b.cotB
1. Giải tam giác vuông biết độ dài một cạnh và số đo một góc nhọn
- Bước 1: Xác định cạnh kề, cạnh đối. Viết tỉ số lượng giác để tìm độ dài các cạnh.
- Bước 2: Tính góc nhọn còn lại nhờ quan hệ phụ nhau.
- Bước 3: Thay giá trị rồi tính.
Ví dụ 1: Giải tam giác ABC vuông tại A, biết:
a, AC = 10cm; $\widehat{C}=30^{0}$
b, BC = 20cm, $\widehat{B}=35^{0}$
Hướng dẫn:
a, Vì AC = 10cm, kề với góc 30$^{0}$ nên cạnh AB đối diện với góc 30$^{0}$. Ta có:
tan30$^{0}$ = $\frac{AB}{AC}$ <=> $\frac{1}{\sqrt{3}}=\frac{AB}{10}$
<=> AB = $\frac{10}{\sqrt{3}}\approx 5,774$ (cm);
cos30$^{0}$ = $\frac{AC}{BC}$ <=> $\frac{\sqrt{3}}{2}=\frac{10}{BC}$
<=> BC = $\frac{20}{\sqrt{3}}\approx 11,547$ (cm)
Và $\widehat{B}=90^{0}-30^{0}=60^{0}$
b, Vì $\widehat{B}=35^{0}$ => $\widehat{C}=90^{0}-35^{0}=55^{0}$ và AB là cạnh kề, AC là cạnh đối với góc $35^{0}$.
Do đó: sin35$^{0}$ = $\frac{AC}{BC}$ <=> $\frac{AC}{20}$ = sin35$^{0}$
<=> AC = 20.sin35$^{0}\approx $11,472 cm
$\frac{AB}{20}$ = cos35$^{0}$ <=> AB = 20.cos35$^{0}\approx $16,383 cm
2. Giải tam giác vuông biết hai cạnh
- Bước 1: Áp dụng định lí Py-ta-go để tìm cạnh còn lại.
- Bước 2: Xác định cạnh kề, cạnh đối, viết tỉ số lượng giác
- Bước 3: Tính góc nhọn còn lại nhờ quan hệ phụ nhau.
Ví dụ 2: Giải tam giác ABC vuông A biết AB = 21cm, AC = 18cm
Hướng dẫn:
Áp dụng hệ thức Py-ta-go vào tam giác ABC vuông tại A, thu được:
BC$^{2}$ = AC$^{2}$ + AB$^{2}$ <=> BC$^{2}$ = 21$^{2}$ + 18$^{2}$ = 765
<=> BC = $\sqrt{765}=3\sqrt{85}$ (cm)
tanB = $\frac{AC}{AB}$ = $\frac{18}{21}\approx $0,8571 cm
=> $\widehat{B}\approx 41^{0}$ => $\widehat{C}=90^{0}-41^{0}=49^{0}$
3. Tính cạnh, tính góc của tam giác
- Bước 1: Kẻ thêm đường cao xuống cạnh kề của góc đã biết
- Bước 2: Chuyển bài toán về giải tam giác vuông biết một cạnh và một góc.
Ví dụ 3: Cho tam giác ABC, trong đó BC = 11cm, $\widehat{ABC}=38^{0}$; $\widehat{ACB}=30^{0}$. Gọi N là chân đường vuông góc hạ từ A xuống cạnh BC. Hãy tính:
a, Độ dài đọa thẳng AN
b, Độ dài cạnh AC.
Hướng dẫn:
Kẻ BH vuông góc với AC thì tam giác BHC vuông tại H nên $\widehat{ACB}=30^{0}$ phụ với góc $\widehat{HBC}$ => $\widehat{HBC}=60^{0}$ và $\widehat{HBA}=60^{0}-38^{0}=22^{0}$
Do đó: BH = $\frac{1}{2}$BC = $\frac{1}{2}$.11 = 5,5 (cm) (vì trong tam giác vuông cạnh đối diện với góc $30^{0}$ bằng nửa cạnh huyền)
a, Tam giác BHA vuông tại H, cạnh huyền BA và cạnh góc vuông BH = 5,5cm kề với góc $\widehat{HBA}=22^{0}$ nên:
cos$22^{0}$ = $\frac{BH}{AB}$ => AB = $\frac{5,5}{cos22^{0}}\approx 5,932$ cm
Kẻ AN vuông góc với BC. Trong tam giác ABN vuông tại N có AN đối diện với góc $38^{0}$ nên:
sin$38^{0}$ = $\frac{AN}{AB}$ => AN = AB.sin$38^{0}$ = 5,932.sin$38^{0}\approx 3,652$ cm
b, Tam giác ANC vuông tại N, có $\widehat{C}=30^{0}$ nên AC = $\frac{AN}{sin30^{0}}\approx \frac{3,652}{0,5}=7,304$ (cm)
B. Bài tập & Lời giải
1. Giải tam giác ABC vuông tại A biết:
a, AB = 10cm, $\widehat{C}=45^{0}$
b, BC = 15cm; $\widehat{B}=50^{0}$
Xem lời giải
2. Cho tam giác ABC, $\widehat{A}=\alpha ,\alpha <90^{0}$, AB = c, AC = b
a, Chứng minh rằng SABC = $\frac{1}{2}$bc.sin$\alpha $
b, Trên tia AB lấy D, trên tia AC lấy E sao cho AD = m, AE = n
Chứng minh rằng $\frac{S_{ABC}}{S_{ADE}}=\frac{bc}{mn}$
Xem lời giải
3. Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH. Biết HB = 25cm; HC = 64cm. Tính $\widehat{B}$; $\widehat{C}$
4. Cho tam giác ABC có BC = 6cm, $\widehat{A}=60^{0}$, $\widehat{C}=40^{0}$. Tính:
a, Chiều cao CH và cạnh AC
b, Diện tích tam giác ABC