A. Tổng hợp kiến thức
I. Ước chung
- Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
- $x\in ƯC(a,b)|a \vdots x,b \vdots x$
- $x\in ƯC(a,b,c)|a \vdots x,b \vdots x,c \vdots x $
Ví dụ:
Ư(5) = { 1, 5 }
Ư(8) = { 1, 2, 4, 8 }
=> ƯC (5, 8) = { 1 }.
II. Bội chung
- Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
- $x\in BC(a,b)|x \vdots a,x \vdots b$
- $x\in BC(a,b,c)|x \vdots a,x \vdots b,x \vdots c $
Ví dụ:
B(4) = { 0, 4, 8, 12, ... }
B(6) = { 0 , 6, 12, 24,...}
=> BC(4, 6)= { 0, 12, 24,...}
Chú ý:
- Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
- Ký hiệu: $A\cap B$
Ví dụ :
Từ hình vẽ, ta thấy:
Ư(4) = { 1, 2, 4 }
Ư(6) = { 1, 2, 3, 6 }
=> $Ư(4)\cap Ư(6)$ = { 1, 2 }.
B. Bài tập & Lời giải
Câu 135: Trang 53 - sgk toán 6 tập 1
Viết các tập hợp:
a) Ư(6), Ư(9), ƯC(6, 9)
b) Ư(7), Ư(8), ƯC(7, 8)
c) ƯC(4, 6, 8)
Xem lời giải
Câu 136: Trang 53 - sgk toán 6 tập 1
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6.
Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9.
Gọi M là giao của hai tập hợp A và B.
a) Viết các phần tử của tập hợp M.
b) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B.
Xem lời giải
Câu 137: Trang 53 - sgk toán 6 tập 1
Tìm giao của hai tập hợp A và B, biết rằng:
a) A = {cam, táo, chanh}
B = {cam, chanh, quýt}
b) A là tập hợp các học sinh giỏi môn Văn của một lớp, B là tập hợp của các học sinh giỏi môn Toán của lớp đó.
c) A là tập hợp các số chia hết cho 5, B là tập hợp các số chia hết cho 10.
d) A là tập hợp các số chẵn, B là tập hợp các số lẻ.
Xem lời giải
Câu 138: Trang 54 - sgk toán 6 tập 1
Có 24 bút bi, 32 quyển vở. Cô giáo muốn chia số bút và số vở đó thành một số phần thưởng như nhau gồm cả bút và vở. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được? Hãy điền vào ô trống trong trường hợp chia được.