A. Tổng hợp kiến thức
I. Phép trừ hai số tự nhiên
- Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x .
- Điều kiện: a > b.
II. Phép chia hết và phép chia có dư
- Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó $b\neq 0$, nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a : b = x.
Tổng quát
- Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó $b\neq 0$, ta luôn tìm được hai số q và r duy nhất sao cho: a = b.q + r trong đó $0\leq r<b$
- Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết.
- Nếu $r\neq 0$ thì ta có phép chia có dư.
Chú ý :
- Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.
- Số chia bao giờ cũng khác 0.
B. Bài tập & Lời giải
Câu 41: Trang 22 - sgk toán 6 tập 1
Hà Nội, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh nằm trên quốc lộ 1 theo thứ tự như trên. Cho biết các quãng đường trên quốc lộ ấy:
Hà Nội - Huế là 658 km.
Hà Nội - Nha Trang là 1278 km.
Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh là 1710 km.
Tính các quãng đường Huế - Nha Trang, Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh.
Xem lời giải
Câu 42: Trang 23 - sgk toán 6 tập 1
Các số liệu về kênh đào Xuy–ê (Ai Cập) nối Địa Trung Hải và Hồng Hải được cho trong bảng 1 và bảng 2.
a) Trong bảng 1, các số liệu ở năm 1955 tăng thêm (hay giảm bớt) bao nhiêu so với năm 1869 (năm khánh thành kênh đào)?
b) Nhờ đi qua kênh đào Xuy–ê mỗi hành trình trong bảng 2 giảm bớt được bao nhiêu kilômét?
Xem lời giải
Câu 43: Trang 23 - sgk toán 6 tập 1
Tính khối lượng của quả bí ở hình 18 khi cân thăng bằng:
Xem lời giải
Câu 44: Trang 24 - sgk toán 6 tập 1
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) x : 13 = 41
b) 1428 : x = 14
c) 4x : 17 = 0
d) 7x - 8 = 713
e) 8(x - 3) = 0
g) 0 : x = 0.
Xem lời giải
Câu 46: Trang 24 - sgk toán 6 tập 1
a) Trong phép chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc bằng 1. Trong phép chia cho 3, cho 4, cho 5, số dư có thể bằng bao nhiêu?
b) Dạng tổng quát của số chia hết cho 2 là 2k, dạng tổng quát của số chia hết cho 2 dư 1 là 2k + 1 với k thuộc N. Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1, số chia cho 3 dư 2.
Xem lời giải
Câu 47: Trang 24 - sgk toán 6 tập 1
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (x - 35) – 120 = 0
b) 124 + (118 – x ) = 217
c) 156 – (x + 61) = 82
Xem lời giải
Câu 48: Trang 24 - sgk toán 6 tập 1
Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp.
Ví dụ: 57 + 96 = (57 - 4) + (96 + 4) = 53 + 100 = 153
Hãy tính nhẩm: 35 + 98
46 + 29
Xem lời giải
Câu 49: Trang 24 - sgk toán 6 tập 1
Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp:
Ví dụ: 135 - 98 = (135 + 2) – (98 + 2) = 137 - 100 = 37
Hãy tính nhẩm: 321 - 96
1354 – 997
Xem lời giải
Câu 50: Trang 24 - sgk toán 6 tập 1
Sử dụng máy tính bỏ túi:
Dùng máy tính bỏ túi để tính:
425 - 257
91 - 56
82 - 56
73 - 56
652 - 46 - 46 - 46
Xem lời giải
Câu 51: Trang 25 - sgk toán 6 tập 1
Đố: Điền số thích hợp vào ô vuông ở hình bên sao cho tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi cột, ở mỗi đường chéo đều bằng nhau.
Xem lời giải
Câu 52: Trang 25 - sgk toán 6 tập 1
a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cùng một số thích hợp:
14.50 ; 16.25
b) Tính nhẩm bàng cách nhân cả số bị chia và số chia với một số thích hợp:
2100:50 ; 1400:25
c) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất (a + b) : c = a:c + b:c (trường hợp chia hết):
132:12 ; 96:8
Xem lời giải
Câu 53: Trang 26 - sgk toán 6 tập 1
Bạn Tâm dùng 21000 đồng mua vở. Có hai loại vở: loại I giá 2000 đồng một quyển, loại II giá 1500 đồng một quyển. Bạn Tâm mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở nếu:
a) Tâm chỉ mua vở loại I ?
b) Tâm chỉ mua vở loại II ?
Xem lời giải
Câu 54: Trang 25 - sgk toán 6 tập 1
Một tàu hỏa cần chở 1000 khách du lich. Biết rằng mỗi toa có 12 khoang; mỗi khoang có 8 chỗ ngồi. Cần ít nhất mấy toa để chở hết số khách du lịch?
Xem lời giải
Câu 55: Trang 25 - sgk toán 6 tập 1
Sử dụng máy tính bỏ túi
Dùng máy tính bỏ túi:
Tính vận tốc của một ô tô biết rằng trong 6 giờ ô tô đi được 288 km.
Tính chiều dài miếng đất hình chữ nhật có diện tích 1530 $m^{2}$, chiều rộng 34 m.