Câu 1: Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản tập trung nhất vấn đề nào
- A. Quân phiệt hoá lực lượng quốc phòng
- B. Quân phiệt hoá lực lượng an ninh quốc gia
- C. Quân phiệt hoá lực lượng phòng vệ
-
D. Quân phiệt hoá bộ máy nhà nước
Câu 2: Giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc vì lí do cơ bản nào
- A. Vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản ở thị trường Trung Quốc có nguy cơ bị mất
-
B. Thị trường Trung Quốc rộng lớn, tập trung 82% vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản
- C. Mâu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền Trung Quốc đã xuất hiện và ngày càng sâu sắc
- D. Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của các tầng lớp nhân dân Trung Quốc phát triển mạnh
Câu 3: Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh chiến tranh xâm lược
- A. Hàn Quốc
-
B. Trung Quốc
- C. Triều Tiên
- D. Đài Loan
Câu 4: Tháng 9 – 1931, sau khi đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc, Nhật Bản đã
- A. Sáp nhập vùng đất này vào lãnh thổ Nhật Bản
- B. Xây dựng căn cứ quân sự của Nhật ở đây
-
C. Biến toàn bộ vùng đất giàu có này thành thuộc địa
- D. Đưa người dân Nhật Bản sang đó sinh sống và sản xuất
Câu 5: Mặt trân Nhân dân được thành lập ở Nhật Bản là kết quả của
- A. Cuộc vận động, tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân
- B. Cuộc biểu tình phản đối chính sách thống trị của nhà nước
- C. Cuộc vận động đoàn kết của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
-
D. Cuộc biểu tình phản đối chính sách xâm lược của giới cầm quyền Nhật Bản
Câu 6: Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản có ý nghĩa như thế nào?
- A. Giải phóng nhân dân lao động khỏi ách thống trị của chủ nghĩa quân phiệt
-
B. Góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này
- C. Góp phần thúc đẩy nhanh công cuộc giải phóng đất nước
- D. Đẩy nhanh quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này
Câu 7: Lò lửa chiến tranh ở châu Á trong những năm 30 thế ki XX là:
- A. Trung Quốc.
-
B. Nhật Bản.
- C.Triều Tiên
- D. Thái Lan.
Câu 8: Vùng đất đầu tiên Nhật Bản chiếm của Trung Quốc trong những năm 30 thê kỉ XX là:
- A. Tây Bắc.
- B. Đông Bắc
-
C. Đông Nam.
- D. Tây Nam.
Câu 9: Nông nghiệp là lĩnh vực chịu ảnh hưởng nặng nẻ nhất trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở Nhật Bản vì:
-
A. tàn dư của quan hệ sản xuất phong kiến.
- B. là ngành kinh tế chủ chốt.
- C. lệ thuộc vào thị trường bên ngoài.
- D. điều kiện tự nhiên khắc nghiệt
Câu 10: Hậu quả về mặt xã hội của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đối với Nhật Bản là:
-
A. mâu thuẫn xã hội, phong trào đấu tranh của nhân dân quyết liệt.
- B. đe dọa sự tồn tại của thể chế dân chủ tư sản.
- C. chấm dứt thời kì hoàng kim của nền kinh tế Nhật.
- D. thiết lập chế độ độc tài khủng bồ công khai.
Câu 11: Tác động của cuộc đâu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 thể kỉ XX là:
- A. góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hoá.
-
B. dẫn tới sự bất đồng trong nội bộ giới cầm quyền.
- C. làm quá trình quân phiệt hoá bất thành.
- D. đưa Đảng Cộng sản lên nắm quyền ở Nhật.
Câu 12: Điểm khác nhau trong cách giái quyết. hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 giữa Mĩ với Nhật Bản là:
- A. quân phiệt hoá bộ máy nhà nước.
-
B. cải cách kinh tế, chính trị, xã hội.
- C. phát xít hoá bộ máy nhà nước.
- D. tiến hành xâm lược thuộc địa.
Câu 13: Điểm khác trong chính sách đối ngoại của Mĩ với Nhật Bản trong những năm 1929 - 1939 là:
-
A. trung lập trước các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ.
- B. tiến hành xâm lược vùng Đông Bắc Trung Quốc.
- C. chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới.
- D. theo đuổi lập trường chống Liên Xô.
Câu 14: Điểm khác trong quá trình phát xít hoá bộ máy nhà nước của nước Đức với Nhật Bản là:
-
A. sự chuyển giao quyền lực từ giai cấp tư sản sang thể lực phát xít.
- B. thông qua các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa.
- C. thông qua các cuộc cải cách về chính trị, kinh tế, xã hội.
- D. sự liên minh giữa giai cấp tư sản và thế lực phát xít.
Câu 15:. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 là:
- A. hàng trục triệu người trên thể giới thất nghiệp.
- B. sự sụp đồ của Hệ thông Véc-xai - Oasinhtơn.
-
C. chủ nghĩa phát xít xuất hiện và nguy cơ chiến tranh thế giới mới.
- D. phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ.
Câu 16: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 đã làm cho kinh tế Việt Nam:
- A. phục hồi chậm
- B. có bước phát triển mới
-
C. khủng hoảng, suy thoái
- D. lạc hậu, mất cân đối
Câu 17: Nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 ở các nước tư bản?
- A. các nước tư bản không kích thích được sức mua của nhân dân
-
B. sản xuất một cách ồ ạt, chạy theo lợi nhuận dẫn đến cung vượt quá cầu
- C. chạy đua vũ trang kéo dài, chi phí quốc phòng tăng cao
- D. tác động của phong trào cách mạng thế giới 1918 - 1923
Câu 18: Nét nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh hế giới thứ nhất là
- A. Trở thành chủ nợ của các nước tư bản châu Âu
- B. Là nước bại trận và bị thiệt hại nặng nề về kinh tế
- C. Cùng với Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp của thế giới
-
D. Là nước thứ hai (sau Mĩ) thu nhiều nguồn lợi sau Chiến tranh thế giới thứ nhất để phát triển kinh tế
Câu 19: Yếu tố nào tác động làm sụt giảm trầm trọng nền kinh tế Nhật Bản trong những năm đầu thập niên 30 của thế kỉ XX?
- A. Các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi Nhật Bản
-
B. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ dẫn đến cuộc đại suy hái của chủ nghĩa tư bản
- C. Chính sách quản lí lỏng lẻo của Nhà nước
- D. Sự đầu tư không hiệu quả của Nhà nước vào các ngành kinh tế
Câu 20: Ý nào không phản ánh đúng hậu quả xã hội mà khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản gây ra?
- A. Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kém
- B. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu người
- C. Đời sống của các tầng lớp lao động khốn đốn
-
D. Mâu thuẫn xã hội vẫn được kiểm soát bằng những chính sách quân phiệt của Nhà nước