1. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ TẬP HỢP.
VD:
+ Tập hợp các học sinh của tổ 1 lớp 6A.
+ Tập hợp các số trên mặt đồng hồ.
2. KÍ HIỆU VÀ CÁCH VIẾT TẬP HỢP
Người ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho một tập hợp A.
VD: Tập hợp A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 5. Ta viết: A = { 0; 1; 2; 3; 4}
Các số 0;1; 2; 3; 4 được gọi là các phần tử của tập hợp A.
* Lưu ý:
- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi “;”.
- Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
Luyện tập 1:
A = {1; 3; 5; 7; 9}
3. PHẦN TỬ THUỘC TẬP HỢP
Hoạt động 1:
B = { 2; 3; 5; 7}
+ Số 2 là phần tử của tập hợp B. => Ta viết 2 B.
+ Số 4 không là phần tử của tập hợp B => Ta viết 4 B.
Luyện tập 2:
H là tập hợp gồm các tháng dương lịch có 30 ngày => H = {Tháng 4; Tháng 6; Tháng 9; Tháng 11}
Vậy:
a) Tháng 2 ∉ H;
b) Tháng 4 ∈ H;
c) Tháng 12 ∉ H.
4. CÁCH CHO MỘT TẬP HỢP
Hoạt động 2:
a) Các phần tử của tập hợp A là: 0; 2; 4; 6; 8.
Ta viết: A = { 0; 2; 4; 6; 8}
b) Các phần tử của tập hợp A là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10. Ta có thể viết:
A = { x| x là số tự nhiên chẵn, x < 10}.
=> Có hai cách cho một tập hợp:
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
Luyện tập 3:
C = {7; 10; 13; 16}
Luyện tập 4:
Gọi D là tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 2020.
Ta có D = {0; 2}