[Cánh diều] Giải SBT Toán 6 tập 1 bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên

Giải SBT Toán 6 tập 1 bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên sách "Cánh diều". ConKec sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Câu 37. a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên:

36; 64; 169; 225; 361; 10 000

             b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên:

8; 27; 125; 216; 343; 8 000

Trả lời:

a) $36 = 6^{2};64=8^{2};169=13^{2};225=15^{2};361=19^{2};10000=100^{2}$

b) $8=2^{3}; 27=3^{3}; 125=5^{3}; 216=6^{3}; 343=7^{3}; 8 000=20^{3}$

Câu 38. Cho các số 16, 20, 25, 60, 81, 90, 625, 1000, 1331. Trong các số đó, số nào viết được dưới dạng lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1? (Chú ý rằng có những số có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa)

Trả lời:

Các số viết được dưới dạng lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 là:

  • $16=4^{2}=2^{4}$
  • $25=5^{2}$
  • $81=9^{2}=3^{4}$
  • $625=5^{4}=25^{2}$
  • $1000=10^{3}$
  • $1331=11^{3}$

Câu 39. Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa, một tích các lũy thừa hoặc một tổng các lũy thừa:

a) 3.3.3.3.3

b) y.y.y.y

c) 5.p.5.p.2.q.4.q

d) a.a + b.b + c.c.c + d.d.d.d

Trả lời:

a) 3.3.3.3.3 = $3^{5}$

b) y.y.y.y = $y^{4}$

c) 5.p.5.p.2.q.4.q = $5^{2}.p^{2}.q^{2}.2^{3}$

d) a.a + b.b + c.c.c + d.d.d.d = $a^{2}$ + $b^{2}$ + $c^{3}$ + $d^{4}$

Câu 40. Tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định thì phân chia. Quá trình đó diễn ra như sau: Đầu tiên từ 1 nhân thành 2 nhân tách xa nhau. Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện một vách ngăn, nhăn đôi tế bào cũ thành 2 phần tế bào con. Các tế bào con tiếp tục lớn lên cho đến khi bằng tế bào mẹ. Các tế bào này lại tiếp tục phân chia thành 4, rồi thành 8, ... tế bào.

Như vậy từ một tế bào mẹ thì: sau khi phân chia lần 1 được 2 tế bào con; lần 2 được $2^{2}=4$ (tế bào con); lần 3 được $2^{3}=8$ (tế bào con). Hãy tính số tế bào còn có được ở lần phân chia thứ 5, thứ 8 và thứ 11.

Trả lời:

Ta có, từ một tế bào mẹ thì:

sau khi phân chia 5 lần được $2^{5}=32$ tế bào con

sau khi phân chia 8 lần được $2^{8}=256$ tế bào con

sau khi phân chia 11 lần được $2^{11}=2048$ tế bào con

Câu 41. Một nền nhà có dạng hình vuông gồm a hàng, mỗi hàng lát a viên gạch. Bạn An đếm được 113 viên gạch được lát trên nền nhà đó. Theo em, bạn An đếm đúng hay sai?

Trả lời:

Dễ thấy để lát đủ nền nhà cần có a.a = $a^{2}$ viên gạch.

Ta thấy 113 không viết được dưới dạng lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ bằng 2 nên bạn An đếm sai.

Câu 42. So sánh:

a) $2^{6}$ và $6^{2}$

b) $7^{3+1}$ và $7^{3}+1$

c) $13^{14}-13^{13}$ và $13^{15}-13^{14}$

d) $3^{2+n}$ và $2^{3+n}$ (n thuộc N*)

Trả lời:

a) $2^{6}$ = 64 > 36 = $6^{2}$

b) $7^{3+1}$ = 2401 > 344 = $7^{3}+1$

c) $13^{14}-13^{13}$ = $13^{13}$.12 < $13^{14}$.12 = $13^{15}-13^{14}$

d) $3^{2+n}$ và $2^{3+n}$ (n thuộc N*)

Có: $3^{2+n}$ = $3^{2}$.$3^{n}$ = 9.$3^{n}$

       $2^{3+n}$ = $2^{3}$.$2^{n}$ = 8.$2^{n}$

Vì n thuộc N* nên $3^{n}$ > $2^{n}$ và 9 > 8 nên ta có $3^{2+n}$ > $2^{3+n}$

Câu 43. Rút gọn mỗi biểu thức sau:

A = 1 + 3 + $3^{2}$ + $3^{3}$ + ... + $3^{99}$ + $3^{100}$

B = $2^{100}$ - $2^{99}$ + $2^{98}$ - $2^{97}$ + ... - $2^{3}$ + $2^{2}$ - 2 + 1

Trả lời:

a) Ta có:

   A = 1 + 3 + $3^{2}$ + $3^{3}$ + ... + $3^{99}$ + $3^{100}$

3.A = 3.(1 + 3 + $3^{2}$ + $3^{3}$ + ... + $3^{99}$ + $3^{100}$)

      =  3 + $3^{3}$ + $3^{4}$ + ... + $3^{100}$ + $3^{101}$

Do đó ta được:

3A - A = (3 + $3^{3}$ + $3^{4}$ + ... + $3^{100}$ + $3^{101}$) - (1 + 3 + $3^{2}$ + $3^{3}$ + ... + $3^{99}$ + $3^{100}$)

Hay 2A =  $3^{101}$ - 1

Suy ra A = $\frac{3^{101}-1}{2}$

b) Ta có:

B = $2^{100}$ - $2^{99}$ + $2^{98}$ - $2^{97}$ + ... - $2^{3}$ + $2^{2}$ - 2 + 1

2B = 2.($2^{100}$ - $2^{99}$ + $2^{98}$ - $2^{97}$ + ... - $2^{3}$ + $2^{2}$ - 2 + 1)

     = $2^{101}$ - $2^{100}$ + $2^{99}$ - $2^{98}$ + ... - $2^{4}$ + $2^{3}$ - $2^{2}$ + 2

Do đó ta được:

B + 2B = ($2^{100}$ - $2^{99}$ + $2^{98}$ - $2^{97}$ + ... - $2^{3}$ + $2^{2}$ - 2 + 1) + ($2^{101}$ - $2^{100}$ + $2^{99}$ - $2^{98}$ + ... - $2^{4}$ + $2^{3}$ - $2^{2}$ + 2)

Hay 3B = $2^{101}$ + 1

Suy ra B = $\frac{2^{101}+1}{3}$

Câu 44. Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

a) $7^{4}$.$7^{5}$.$7^{6}$;

b) (54 : 3)$^{7}$.324

c) $[(8+2)^{2}.10^{100}]:(10^{0}.10^{94})$

d) $a^{9}:a^{9}$ (a khác 0)

Trả lời:

a) $7^{4}$.$7^{5}$.$7^{6}$ = $7^{4+5+6}$ = $7^{15}$

b) (54 : 3)$^{7}$.324 = 18$^{7}$.18$^{2}$ = 18$^{2+7}$ = 18$^{9}$

c) $[(8+2)^{2}.10^{100}]:(10^{0}.10^{94})$ = $[10^{2}.10^{100}]:10^{94}$ = $10^{102}:10^{94}$ = $10^{8}$

d) $a^{9}:a^{9}$ = $a^{9-9}$ = $a^{0}$ = 1

Câu 45. a) Viết các số: 123; 2355; $\overline{abcde}$ dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.

b) Tìm số $\overline{abcdef}$ (d khác 0) sao cho $\overline{abcdef}$ = 999.$\overline{abc}$ + 200

Trả lời:

a) 123 = $10^{2}$ + 2.$10^{1}$ + 3.$10^{0}$

     2355 = 2.$10^{3}$ + 3.$10^{2}$ + 5.$10^{1}$ + 5.$10^{0}$

     $\overline{abcde}$ = a.$10^{4}$ + b.$10^{3}$ + c.$10^{2}$ + d.$10^{1}$ + e.$10^{0}$

b) Ta có: $\overline{abcdef}$ = $\overline{abc}$.1000 + $\overline{def}$

Do $\overline{abcdef}$ = 999.$\overline{abc}$ + 200 nên ta có:

999.$\overline{abc}$ + 200 = $\overline{abc}$.1000 + $\overline{def}$

Suy ra $\overline{abc}$ + $\overline{def}$ = 200

Mà d khác 0 nên $\overline{abc}$ + $\overline{def}$ $\geq $ 200

Do đó $\overline{abc}$ + $\overline{def}$ = 200 thì $\overline{abc}$ = $\overline{def}$ = 100

Vậy số cần tìm là 100100

Câu 46. Tìm số tự nhiên x, biết:

a) $2^{x}+12=44$

b) $2.5^{x+1}-1100=6.5^{2}$

c) $2.3^{x+1}=10.3^{12}+8.3^{12}$

d) $2^{x}+2^{x+3}=144$

Trả lời:

a) $2^{x}+12=44$

<=> $2^{x}=32$

<=>  $2^{x} = 2^{5}$

<=> x = 5

b) $2.5^{x+1}-1100=6.5^{2}$

<=> $2.5^{x+1}-1100=150$

<=> $2.5^{x+1}=1250$

<=> $5^{x+1}=625$

<=> $5^{x+1}=5^{4}$

<=> x + 1 = 4

<=> x = 3

c) $2.3^{x+1}=10.3^{12}+8.3^{12}$

<=> $2.3^{x+1}=18.3^{12}$

<=> $3^{x+1}=9.3^{12}$

<=> $3^{x+1}=3^{2}.3^{12}$

<=> $3^{x+1}=3^{14}$

<=> x + 1 = 14

<=> x = 13

d) $2^{x}+2^{x+3}=144$

<=>  $2^{x}+2^{x}.2^{3}=144$

<=> $9.2^{x}=144$

<=> $2^{x}=16$

<=> $2^{x}=2^{4}$

<=> x = 4

Câu 47. So sánh:

a) $2^{200}$.$2^{100}$ và $3^{100}$.$3^{100}$

b) $21^{15}$ và $27^{5}$.$49^{8}$

c) $3^{39}$ và $11^{21}$

Trả lời:

a) $2^{200}$.$2^{100}$ và $3^{100}$.$3^{100}$

Ta có:

$2^{200}$.$2^{100}$ = $2^{300}$ = $2^{3.100}$ = $8^{100}$

$3^{100}$.$3^{100}$ = $3^{200}$ = $3^{2.100}$ = $9^{100}$

Do 9 > 8 nên  $8^{100}$ < $9^{100}$  

Vậy $2^{200}$.$2^{100}$ < $3^{100}$.$3^{100}$

b) $21^{15}$ và $27^{5}$.$49^{8}$

Ta có: 

$21^{15}$ = $(3.7)^{15}$ = $3^{15}$.$7^{15}$

$27^{5}$.$49^{8}$ = $(3^{3})^{5}$.$(7^{2})^{8}$ = $3^{15}$.$7^{16}$

Do 16 > 15 nên $7^{15}$ < $7^{16}$ hay $3^{15}$.$7^{15}$ < $3^{15}$.$7^{16}$

Vậy $21^{15}$ < $27^{5}$.$49^{8}$

c) $3^{39}$ và $11^{21}$

Ta có: $3^{39}$ < $3^{40}$ = $3^{2.20}$ = $(3^{2})^{20}$ = $9^{20}$ < $11^{20}$ < $11^{21}$

Vậy $3^{39}$ < $11^{21}$

Câu 48. Tìm chữ số tận cùng của kết quả mỗi phép tính sau:

a) $54^{10}$

b) $49^{15}$

c) $11^{20}$ + $119^{21}$ + $2000^{22}$

d) $138^{33}$ - $2020^{14}$

Trả lời:

a) $54^{10}$ = $54^{2.5}$ = $2916^{5}$ có tận cùng là 6

b) $49^{15}$ = $49^{14}$.49 = $49^{2.7}$.49 = $2401^{7}$.49

Do $2401^{7}$ có tận cùng là 1 nên $2401^{7}$.49 có tận cùng là 9

Vậy $49^{15}$ có tận cùng là 9

c) $11^{20}$ + $119^{21}$ + $2000^{22}$

Ta có:

$11^{20}$ có tận cùng là 1

$119^{21}$ có tận cùng là 9

$2000^{22}$ có tận cùng là 0

Do đó $11^{20}$ + $119^{21}$ + $2000^{22}$ có tận cùng là 0

d) $138^{33}$ - $2020^{14}$

Ta có :

$138^{33}$ = $138^{32}$.18 = $138^{4.8}$.18. Vì $138^{4}$ có tận cùng là 6 nên $138^{4.8}$ có tận cùng là 6

Từ đó  $138^{33}$ có tận cùng là 8

$2020^{14}$ có tận cùng là 0

Vậy $138^{33}$ - $2020^{14}$ có tận cùng là 8

Câu 49. a) Cho A = 4 + $2^{2}$ + $2^{3}$ + ... + $2^{2005}$. Chứng tỏ rằng A là một lũy thừa của cơ số 2

b) Cho B = 5 + $5^{2}$ + $5^{3}$ + ... + $5^{2021}$. Chứng tỏ rằng B + 8 không thể là bình phương của một số tự nhiên.

Trả lời:

a) A = 4 + $2^{2}$ + $2^{3}$ + ... + $2^{2005}$.

2A = 2.(4 + $2^{2}$ + $2^{3}$ + ... + $2^{2005}$) 

     = 8 + $2^{3}$ + $2^{4}$ + ... + $2^{2006}$

=> 2A - A = (8 + $2^{3}$ + $2^{4}$ + ... + $2^{2006}$) - (4 + $2^{2}$ + $2^{3}$ + ... + $2^{2005}$)

Hay A = $2^{2006}$

Vậy A là một lũy thừa của cơ số 2

b) B = 5 + $5^{2}$ + $5^{3}$ + ... + $5^{2021}$

Ta thấy các lũy thừa cửa cơ số 5 là một số có tận cùng là 5.

Mà B có 2021 số hạng là lũy thừa của cơ số 5 nên chữ số tận cùng của B là 5.

Suy ra B + 8 có tận cùng là 3 nên không thể là bình phương của một số tự nhiên.

Xem thêm các bài [Cánh diều] Toán 6 tập 1, hay khác:

Để học tốt [Cánh diều] Toán 6 tập 1, loạt bài giải bài tập [Cánh diều] Toán 6 tập 1 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ