Ngày soạn:
Ngày giảng:
Điều chỉnh:
BÀI 5- TIẾT 11, 12, 13, 14:
CÁC NƯỚC CHÂU Á TRƯỚC NGUY CƠ XÂM LƯỢC TỪ CÁC NƯỚC TƯ BẢN PHƯƠNG TÂY
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Qua bài học học sinh đạt được:
1. Kiến thức:
- Giải thích được vì sao cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX chủ nghĩa thực dân phương Tây ồ ạt xâm chiếm các nước châu Á.
- Giới thiệu sơ lược một số phản ứng các nước châu Á: Ấn Độ, Trung Quốc, Đông Nam Á và Nhật Bản trước sự xâm lược của các nước thực dân phương Tây.
- Giải thích được vì sao Nhật Bản không bị các nước phương Tây xâm lược.
- Trình bày được diễn biến chính một số cuộc khởi nghĩa.
- Nhận xét chung về số phận các nước châu Á trước sự xâm lược của chủ nghĩa tư bản thực dân phương Tây nêu cảm tưởng về một thời bi hùng của các nước châu Á.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, phân tích đánh giá sự kiện.
3. Thái độ:
- Có thái độ bất bình đối với ách áp bức bóc lột của chủ nghĩa tư bản thực dân đối với các nước châu Á, đồng tình với cuộc đấu tranh của nhân dân các nước châu Áchống lại chủ nghĩa đế quốc.
4. Định hướng hình thành phát triển năng lực
- Phân tích, so sánh đánh giá sự kiện, tái tạo kiến thức, liên hệ thực tế….
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Nội dung:
+ Vài nét về châu Á trước sự xâm lược của thực dân phương Tây.
+ Ấn Độ thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XX.
+ Trung Quốc giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
+ Các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
+ Nhật Bản giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
- Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm, trình bày một phút kết quả thảo luận
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Bản đồ thế giới, khu vực châu Á.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài.
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Cho biết tình hình nước Mĩ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
3. Bài mới.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh.
- Phương pháp: vấn đáp
- Thời gian:
- Khởi động:
Giới thiệu bài: Châu Á là một khu vực rộng lớn và đông dân, có nền văn hoá lâu đời, là nơi phát sinh nhiều tôn giáo lớn trên thế giới. Vào thế kỷ XV một nhà hàng hải đã tìm ra đường biển đến châu Á. Từ đó các nước tư bản phương Tây đã xâm nhập vào khu vực này tìm thị trường, tìm nguồn nguyên liệu. Để hiểu rõ các nước phương Tây đã xâm chiếm châu Á như thế nào? Chủ nghĩa đế quốc thực dân đã thực hiện chính sách thống trị đối với khu vực này ra sao và cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân châu Á như thế nào….
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở hoạt động khởi động.
- Phương pháp: thuyết trình, pháp vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề, giảng bình, thảo luận nhóm…
- Thời gian:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét về châu Á trước sự xâm lược của thực dân phương Tây.
GV: yêu cầu học sinh quan sát lược đồ châu Á hình 1 kết hợp đọc thông tin lên bảng xác định tên một số nước châu Á trên bản đồ.
? Tại sao thực dân phương Tây lại đẩy mạnh xâm lược các nước châu Á làm thuộc địa?
HS: là khu vực giàu có về tài nguyên thiên nhiên, thị trường tiêu thụ rộng lớn….
? Kết quả của quá trình xâm lược của thực dân phương Tây đối với các nước châu Á?
HS: nửa sau thế kỉ XIX các nước châu Á đều là thuộc địa của thực dân phương Tây.
GV: gọi hs lên bảng xác định trên lược đồ các nước châu Á là thuộc địa của thực dân phương Tây.
GV: xác định lại trên lược đồ
GV: chuyển ý. 1. Vài nét về châu Á trước sự xâm lược của thực dân phương Tây.
- Châu Á là khu vực giàu có về tài nguyên thiên nhiên, thị trường tiêu thụ rộng lớn, chế độ phong kiến đang suy yếu.
- Nửa sau thế kỉ XIX các nước châu Á đều là thuộc địa hoặc phụ thuộc của thực dân phương Tây.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Ấn Độ thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XX.
GV: dùng bản đồ giới thiệu đất nước Ấn Độ
GV: yêu cầu học sinh đọc thông tin nghiên cứu SGK.
? Các nước phương Tây xâm lược Ân Độ vào thời gian nào? Tại sao?
- Thế kỷ XVI.
- Là nước giàu tài nguyên, dân đông …
? Anh đã đặt nền thống trị ở Ấn Độ trong hoàn cảnh nào?
- Anh tranh giành với Pháp.
GV: dùng bảng phụ ghi thống kê giá trị lương thực xuất khẩu và người chết đói.
HS: theo dõi bảng phụ.
*Thảo luận nhóm:
? Quan sát hình 2 qua bảng thống kê trên em có nhận xét gì về chính sách thống trị của Anh và hậu quả của nó đối với Ấn Độ?
HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả.
GV: chốt ý.
? Thái độ của nhân dân Ấn Độ đối với sự xâm lược của Anh?
- Phong trào đấu tranh liên tiếp …
GV: Chuyển ý.
? Đảng Quốc đại thành lập trong hoàn cảnh nào?
- Phong trào 1875 – 1885 thúc đẩy giai cấp tư sản chống Anh.
? Mục đích của đảng này là gì ?
- Độc lập, phát triển kinh tế.
? Trong quá trình đấu tranh nội bộ đảng quốc đại như thế nào?
- Phân hoá thành hai phái.
? Phái Cấp tiến do ai đứng đầu?
HS: do Ti lắc.
? Em biết gì về Ti lắc?
HS: suy nghĩ
? Hoàn cảnh nổ ra khởi nghĩa Bom Bay ?
GV: dùng bản đồ tường thuật.
HS: quan sát.
? Tại sao phong trào thất bại ?
- Anh đàn áp.
? Ý nghĩa ?
HS: suy nghĩ.
* Hoạt động cá nhân
? Nhận xét gì về các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Ấn Độ?
HS: Các cuộc khởi nghĩa thất bại đã đặt nền móng cho thắng lợi sau này.
GV: kết luận.
GV: chuyển ý.
2. Ấn Độ thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XX.
a. Sự xâm lược và hậu quả chính sách thống trị của Anh.
- Đến giữa thế kỷ XIX Anh hoàn thành và đặt ách thống trị đối với Ấn Độ.
- Ấn Độ cung cấp lương thực, nguyên liệu cho chính quốc.
- Thực dân Anh thi hành nhiều chính sách thâm độc về kinh tế, văn hoá, chính trị.
b. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
* Đảng quốc đại thành lập 1885.
- Cuối năm 1885 Đảng Quốc đại thành lập đánh dấu một giai đoạn trong phong trào giải phóng dân tộc.
- Nhằm đấu tranh giành chính quyền tự chủ phát triển kinh tế.
- Trong quá trình đấu tranh Đảng Quốc đại phân thành hai phái, phái Ôn hòa và phái Cấp tiến.
* Khởi nghĩa Bom Bay.
- Tháng 6- 1908 Thực dân Anh bắt giam Ti lắc. Vụ án Ti lắc bùng lên ngọn lửa đấu tranh
- 7/1908 công nhân Bom bay bãi công chính trị xây dựng chiến lũy.
- Thực dân Anh đàn áp cuộc khởi nghĩa thất bại.
- Ý nghĩa: các cuộc đấu tranh đã đặt nền móng cho thắng lợi sau này.
Hoạt động 3: Tìm hiểu Trung Quốc giữa thế kỉ XIX dẫn đầu thế kỉ XX
GV: dùng bản đồ giới thiệu Trung Quốc.
GV: giới thiệu khái quát về Trung Quốc khi bước vào thời kì cận đại :
+ Là thị trường lớn, đông dân, chế độ phong kiến tồn tại lâu đời, dang bị suy yếu mục nát => tạo điều kiện để các nước tư bản phương tây xâm chiếm.
? Những nước đế quốc nào đã xâm lược Trung Quốc?
- Anh, Đức, Pháp, Nhật, Nga.
? Các nước tư bản này đã xâu xé Trung Quốc như thế nào?
- Cuối thế kỷ 19, triều đình phong kiến Mãn Thanh suy yếu, các nước Anh, Đức, Pháp, Nhật, Nga đã xâu xé chiếm nhiều vùng đất của Trung Quốc làm thuộc địa mở đầu là cuộc chiến tranh thuốc phiện của thực dân Anh(1840-1842)
? Tại sao gọi là “chiến tranh thuốc phiện”.
- Do chính sách “đóng cửa”của triều đình Mãn Thanh về món hàng thuốc phiện do người Anh nhập lậu vào đã gây ra những hậu quả tai hại về kinh tế và xã hội cho nước này. Lâm Tắc Từ ra lệnh tịch thu và thiêu huỷ toàn bộ thuốc phiện , điều đó khiến người Anh căm tức => gây chiến với Trung quốc. Thực chất đây là chiến tranh xâm lược .
? Xác định trên bản đồ các khu vực xâm chiếm của các nước đế quố?
GV: giới thiệu hình 4 – sgk.
HS: quan sát hình.
? Bức tranh các nước đế quốc xâu xé “cái bánh ngọt” Trung Quốc nói lên điều gì?
- Bức tranh biếm hoạ phản ánh việc Trung Quốc dần biến thành thị trường béo bở và là nơi tranh giành của các nước đế quốc.
-Trung Quốc như một chiếc bánh ngon lành mà các nước đế quốc đều có thể xâu xé.
* Thảo luận nhóm:
? Vì sao không phải là một mà nhiều nước đế quốc cùng xâu xé Trung Quốc?
- Đại diện nhóm trình bày.
-Vì Trung Quốc là một nước rộng lớn… một đế quốc khó có thể xâu xé được => các nước đế quốc thoả hiệp để cùng xâu xé.
? Tại sao các nước Đế quốc tranh nhau xâm chiếm Trung Quốc ?
=> Trung Quốc bị biến thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
GV: chuyển ý.
? Nguyên nhân nào đã dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
GV: hướng dẫn học sinh lập niên biểu về cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc.
HS: quan sát hình 5 SGK GV trình bày trên lược đồ các cuộc khởi nghĩa.
Thời gian Phong trào Người lãnh đạo Kết quả
1840- 1842 Chống thực dân Anh xâm lược Quan lại triều đình Trung Quốc lệ thuộc vào các nước đế quốc
1851- 1864 Phong trào nông dân Thái bình Thiên quốc Hồng Tú Toàn Thất bại
Năm 1898 Cuộc vận động Duy tân Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu Thất bại
Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX Phong trào Nghĩa Hòa đoàn Nông dân Trung Quốc Thất bại
? Sơ lược tiểu sử của Tôn Trung Sơn?
- Sinh 1866 mất 1925.
? Tại sao Tôn Trung Sơn thành lập Trung Quốc Đồng minh hội? Mục đích của hội là gì ?
- Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất. HS theo dõi
GV: dùng bản đồ tường thuật.
? Địa bàn và lực lượng tham gia khởi nghĩa ? Kết quả?
- Rộng.
- Đông đảo.
? Trình bày diễn biến cách mạng Tân Hợi?
? Tại sao CM Tân Hội 1911 thất bại ?
- Những người lãnh đạo không kiên quyết…
? Ý nghĩa lịch sử của CM Tân Hội 1911?
- Ảnh hưởng tới phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.
? Hạn chế của cách mạng Tân Hợi 1911?
- Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến.
GV: kết luận
GV: chuyển ý. 3. Trung Quốc giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
a. Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm chiếm.
- Trung Quốc là quốc gia rộng lớn giàu tài nguyên khoáng sản.
- Năm 1840- 1842 thực dân Anh gây chiến tranh thuốc phiện mở đầu quá trình xâm lược Trung Quốc.
- Lần lượt các nước đế quốc xâu xé trung Quốc Anh, Pháp, Đức, Nga Nhật…
- Vì Trung Quốc là nước lớn giàu tài nguyên, có nền văn hoá rực rỡ.
b. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
* Nguyên nhân:
- Do sự xâm lược và ách thống trị của các Đế quốc.
- Sự yếu hèn của triều đình Mãn Thanh.
- Năm 1840- 1842 phong trào chống thực dân Anh xâm lược quan lại triều đình Trung Quốc lệ thuộc vào các nước đế quốc.
- Năm 1851- 1864 Phong trào nông dân Thái bình Thiên quốc do Hồng Tú Toàn
lãnh đạo nhưng thất bại.
- Năm 1898 Cuộc vận động Duy tân Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu khởi xướng cuối cùng thất bại.
- Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX Phong trào nông dân Nghĩa Hòa đoàn nêu khẩu hiệu chống đế quốc cuối cùng thất bại.
* Cách mạng Tân Hợi.
- 8/1905 Tôn Trung Sơn thành lập Trung Quốc đồng minh hội nhằm đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa thành lập dân quốc.
a. Nguyên nhân.
- 9.5.1911 chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh quốc hữu hóa đường sắt.
b. Diễn biến.
- 10/10/1911 cách mạng bùng nổ giành thắng lợi ở Vũ Xương sau đó lan sang các tỉnh miền Nam và miền Trung của Trung Quốc.
- 12/1911 chính phủ lâm thời tuyên bố thành lập Trung Hoa dân quốc bầu Tôn Trung Sơn làm Tổng thống.
- Tôn Trung Sơn mắc sai lầm đưa viên Thế Khải lên làm Tổng thống.
c. Kết quả: 1912 cách mạng kết thúc.
* Ý nghĩa:
- Chế độ quân chủ bị lật đổ, chế độ cộng hoà ra đời. Tạo điều kiện cho nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Trung Quốc phát triển.
- Cách mạng Tân Hợi ảnh hưởng tới phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á trong đó có Việt Nam.
+ Hạn chế:
- Là cuộc CM tư sản không triệt để không nêu vấn đề đánh đuổi ĐQ và không chống phong kiến.
Hoạt động 4: Các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sát lược đồ hình 8.
? Tại sao ĐNA lại trở thành đối tượng của các nước TB Phương Tây?
GV: cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX nền kinh tế công nghiệp các nước phương Tây rất phát triển: Nhiều công ty thành lập, sản xuất phát triển, hàng hóa dư thừa cần có thị trường tiêu thụ để giải quyết những cuộc khủng hoảng kinh tếĐông Nam Á là khu vực rộng lớn tiêu thụ hàng hóa.
Kết luận: Từ những nguyên nhân trên : ĐNA trở thành “miếng mồi béo bở cho các nước phương Tây”.
? Để thực hiện ý đồ của mình, các nước TB Phương Tây đã phân chia xâm lược ĐNA ntn? Hậu quả của quá trình xâm lược ấy là gì ?
Dùng bản đồ Đông Nam Á cuối thế XIX - đầu thế kỉ XX, yêu cầu HS lên bảng chỉ trên lược đồ các nước Đông Nam Á đã bị các nước tư bản xâm chiếm.
*Thảo luận nhóm:
? Vì sao trong các nước Đông Nam Á chỉ có Xiêm ( Thái Lan ) lại giữ được phần chủ quyền của mình ?
- Cũng có những điều kiện giống các nước trong khu vực bị thực dân Phương Tây dòm ngó.
- Giai cấp tư sản Xiêm có chính sách ngoại giao khôn khéo, biết lợi dụng mâu thuẫn giữa Anh và Pháp => đã giữ được phần chủ quyền của mình.
- Là nước “đệm” của Anh và Pháp, song thực chất Xiêm bị phụ thuộc chặt chẽ vào Pháp, Anh.
GV: chuyển ý.
HS: Đọc đoạn từ: “ Sau khi thôn tính -=> đàn áp phong trào yêu nước ”
? Cho biết đặc điểm chung nổi bật trong chính sách thống trị của thực dân phương Tây đối với Đông Nam Á là gì? (Do đâu mà nhiều cuộc đấu tranh nổ ra)Mục tiêu chung các cuộc đấu tranh của các nước Đông Nam Á đặt ra là gì ?
- Đấu tranh để giải phóng dân tộc, thoát khỏi sự thống trị của chủ nghĩa thực dân.
- Ngay từ khi thực dân Phương tây xâm lược, nhân dân các nước Đông Nam Á đã kiên quyết đấu tranh bảo vệ tổ quốc.....
? Phong trào giải phóng dân tộc ở In- đô- nê- xi- a có điểm gì nổi bật?
GV: Sử dụng lược đồ giới thiệu đất nước In.....và phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
- Là l là một quần đảo rộng lớn nhất ĐNA
- Cuối thế kỉ XIX thực dân Hà Lan xâm lược In- đô- nê- xi- a.-> xã hội biến đổi xuất hiện các giai cấp mới: giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.
- Đầu thế kỉ XX phong trào giải phóng dân tộc ở In-đô-nê-xi- a lại phát triển mạnh mẽ. Đặc biệt là sự trưởng thành của giai cấp công nhân qua phong trào 1905 : công đoàn đầu tiên của công nhân xe lửa được thành lập; 1908: Hội liên hiệp công nhân In- đô- nê- xi-a ra đời truyền bá tư tưởng dân chủ, đấu tranh đòi độc lập dân tộc.
+ 5/ 1920 Đảng Cộng sản In- Đô- nê- xi- a thành lập.
? Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh ở In- Đô- nê- xi- a?
- Mang màu sắc dân tộc, dân chủ sâu sắc, thể hiện tinh thần đoàn kết dân tộc các giai cấp. Đấu tranh có người lãnh đạo, có tổ chức.
? Cuộc đấu tranh của nhân dân Phi-líp-pin đã diễn ra như thế nào?
GV: Sử dụng bản đồ giới thiệu Philip-pin và qua trình đấu tranh
- Cuộc CM 1896- 1898 bùng nổ= > sự ra đời của nước CH Phi- Líp- Pin.
- Núp dưới danh nghĩa giúp đỡ nhân dân Phi- Líp- Pin. Mĩ đã từng bước gây chiến tranh với Tây- Ban – Nha rồi thôn tính Phi- Líp- pin. Chúng đưa 70.000 quân đến đàn áp, giết 60.000 người yêu nước => phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc lắng xuống một thời gian rồi lại tiếp tục bùng phát ở đầu TK XX để giành độc lập dân tộc.
? Nhận xét gì về diễn biến cuộc đấu tranh?
– Diễn ra quyết liệt, mặc dù kẻ thù đàn áp rất dã man thể hiện tinh thần đoàn kết giữa các giai cấp tầng lớp
GV: giới thiệu vị trí 3 nước Việt Nam, Lào, Cam – Pu- Chia, cùng năm trên bán đảo Đông Dương, có mối quan hệ mật thiết, liên minh chặt chẽ với nhau trong cuộc đấu tranh chống TD Pháp.
? Nêu những nét cơ bản về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Cam- pu- chia, Lào và Việt Nam ?
? Qua phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của 3 nước Đông Dương, hãy rút ra những nhận xét chung nổi bật của phong trào?
Giới thiệu thêm phong trào mianma Miễn Điện.
- Cuộc kháng chiến chống thực dân Anh ( 1885 ) diễn ra quyết liệt
? Cho biết kết quả đấu tranh của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở ĐôngNam Á ?
- Các phong trào đều thất bại .
? Vì sao các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở ĐNA lại thất bại?
+ Lực lượng bọn thực dân xâm lược còn mạnh.
+ Chính quyền phong kiến ở nhiều nước đầu hàng, làm tay sai cho giặc => phản bội dân tộc.
+ Chưa có đường lối cứu nước đúng đắn, thiếu tổ chức, thiếu kiên quyết.
Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, cùng với quá trình xâm lược ĐNA làm thuộc địa, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc đã phát triển mạnh mẽ trở thành một phong trào rộng lớn.
GV: Kết luận.
GV: chuyển ý.
4. Các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
a. Quá trình xâm lược cảu chủ nghĩa thực dân ở các nước Đông Nam Á.
- Các nước tư bản cần thuộc địa, thị trường.
- Có vị trí chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên
miếng mồi béo bở cho các nước tư bản phương Tây.
- Từ nửa sau thế kỉ XIX tư bản phương Tây xâm lược Đông Nam Á
+ Anh: chiếm Mã Lai, Miến Điện
+ Pháp: chiếm Việt Nam, Lào, CPC
+ Tây Ban Nha, Mĩ: chiếm Phi-lip-pin
+ Hà Lan, rồi Bồ Đào Nha: In-đô-nê-xi-a.
=> Cuối thế kỉ XIX hầu hết các nước ĐNA Hầu hết trở thành thuộc địa, trừ Xiêm.
b. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á.
b.1. Nguyên nhân
- Do chính sách thống trị và bóc lột hà khắc của thực dân -> Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa với thực dân ngày càng gay gắt.
=> Các phong trào bùng nổ.
b.2. Diễn biến
* In- Đô- nê- xi- a
- Cuối thế kỷ XIX, nhiều tổ chức yêu nước của trí thức tư sản tiến bộ ra đời.
- Năm 1905, các tổ chức công đoàn thành lập và bắt đầu quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác, chuẩn bị cho sự ra đời của ĐCS ( 1920).
* Phi- líp – pin
- Cuộc cách mạng 1896 – 1898 bùng nổ và giành thắng lợi, nước cộng hòa Phi-líp -pin thành lập, sau đó lại bị Mĩ thôn tính.
* Ở Cam- Pu- Chia, Lào, Việt Nam.
- Cùng bị thực dân Pháp xâm lược.
- Phong trào đấu tranh diễn ra mạnh mẽ.
- Ba nước liên minh chống Pháp.
Hoạt động 5: Tìm hiểu về Nhật Bản giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
GV: dùng bản đồ giới thiệu sơ lược về nước Nhật.
HS: quan sát.
Nhật Bản là một quốc gia đảo ở Đông Bắc châu Á, trải dài theo hình cánh cung gồm 4 đảo chính: Hôn-su, Hốc-cai-đô, Kiu-si-u, Si-cô-cư diện tích khoảng 374 000 km2, tài nguyên nghèo nàn, cơ bản vẫn là một nước phong kiến nông nghiệp. Từ năm 1603-1868 Nhật Bản dưới sự thống trị của chế độ Mạc Phủ.
? Em hiểu gì về chế độ Mạc phủ.
- Thiên hoàng có vị trí tối cao, linh thiêng nhưng chỉ trên danh nghĩa, làm vì quyền hành thực tế thuộc về tướng quân Sô-gun đóng ở phủ chúa –Mạc phủ. Vì vậy gọi là chế độ Mạc phủ.
? Tình hình nước Nhật cuối thế kỷ XIX có điểm gì giống với các nước châu Á nói chung?.
- CNTB phương Tây nhòm ngó, xâm lược. Chế độ phong kiến Nhật khủng hoảng nghiêm trọng.
GV: - nửa sau thế kỷ XIX khi những mâu thuẫn trong xã hội Nhật Bản đã làm cho chế độ phong kiến Nhật khủng hoảng nghiêm trọng , thì sự xâm nhập của các nước tư bản phương Tây càng đẩy nó đi tới chỗ không sao cứu vãn được.
Trên quần đảo Phù Tang,Mĩ là kẻ đầu tiên quyết định dùng vũ lực buộc Sô-gun phải “mở cửa”.
? Tại sao Mỹ xâm lược Nhật bản?
- Mĩ không chỉ coi Nhật Bản là một thị trường mà còn âm mưu dùng Nhật làm bàn đạp tấn công Triều Tiên và Trung Quốc.
? Tình hình đó đặt ra yêu cầu gì cho nước Nhật.
HS: canh tân đất nước.
? Cuộc duy tân diễn ra vào thời gian nào? Mục đích?
HS: 1/1868.
?Quan sát hình 9 Nêu những hiểu biết của em về Thiên Hoàng Minh Trị.
-Vua Mút-su-hi-tô lên kế vị vua cha 11-1867 khi mới 15 tuổi, là người thông minh dũng cảm biết chăm lo việc nước, biết theo thời thế và biết dùng người khi lên ngôi ông đã truất ngôi Sô-gun thành lập chế độ mới lấy hiệu là Minh trị.
? Hãy nêu một số cải cách tiêu biểu.
HS: chính trị, kinh tế, quân sự giáo dục..
* Thảo luận nhóm:
? Em có nhận xét về nội dung của các cải cách trên.
HS: Đại diện nhóm trình bày.
GV: nhận xét
? Kết quả của những cải cách đó như thế nào?
→Cuộc Duy tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản.
? Căn cứ vào đâu để khẳng định cuộc Duy tân Minh Trị là một cuộc cách mạng tư sản?
- Đầu năm 1868 chế độ phong kiến Nhật Bản đã chấm dứt chính quyền đã chuyển sang tay quý tộc tư sản hoá đứng đầu là Thiên hoàng Minh Trị. Những cải cách “Âu hoá” mang tính chất tư sản rõ rệt…
=> Cuộc cải cách còn nhiều hạn chế. Nhưng dù sao nó cũng đã mở đường cho CNTB phát triển đưa Nhật Bản trở thành nước có nền kinh tế công thương nghiệp phát triển nhất ở châu Á giữ vững độc lập chủ quyền trước sự xâm lược của các nước ®Õ quèc phương Tây
GV: chuyển ý
? 1894 – 1895 nền kinh tế Nhật phát triển như thế nào? Tại sao nền kinh tế phát triển?
- Nhờ số tiền bồi thường và của cải cướp ở Triều Tiên và Trung Quốc.
HS: đọc dòng chữ nhỏ sgk – tr68.
? Những dấu hiệu nào chứng tỏ Nhật Bản đã chuyển sang chủ nghĩa đế quốc?
- Nhiều công ty độc quyền xuất hiện:
+ Mít-xưi
+ Mít xu bi si.
? Tác động của những công ty độc quyền ấy?
GV : giới thiệu về công ty Mít- xưi (sgK/88)
? Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đường lối ngoại giao của Nhật có gì nổi bật?
+Tìm mọi cách xoá bỏ những hiệp ước bất bình đẳng.
+ Thực hiện chính sách ngoại giao xâm lược bành trướng.
+Tìm mọi cách áp đặt ách thống trị thực dân lên các nước láng giềng.
? Dựa vào lược đồ hình11 trình bày sự mở rộng thuộc địa của đế quốc Nhật ?
GV: kết luận. 5. Nhật Bản giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
a. Nhật Bản trước nguy cơ trở thành thuộc địa.
- Đầu thế kỉ XIX chế độ phong kiến Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng.
- 1/1868 Thiên Hoàng Minh Trị tiến hành cuộc duy tân nhằm đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu, phát triển kinh tế – văn hoá - giáo dục.
+ Chính trị:
- Xác lập quyền thống trị của tầng lớp quý tộc tư sản ban hành hiến pháp thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
+ Kinh tế:
- Thống nhất thị trường tiền tệ, phát triển kinh tế, xây dựng cơ sở hạ tầng.
+ Quân sự:
- Tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây, chú trọng sản xuất vũ khí…
+ Giáo dục: thi hành giáo dục bắt buộc, cử học sinh ưu tú đi học ơ Phương Tây
→ Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ thành thuộc địa, phát triển thành nước tư bản công nghiệp.
b. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.
- Sự phát triển nhanh chóng nên kinh tế sự ra đời các công ty độc quyền ra đời: Mít-xcưi, Mít su bi si.
- Sự phát triển về kinh tế tạo sức mạnh về quân sự, chính trị ở Nhật Bản. Nhật Bản đẩy mạnh xâm lược và bành trướng.
→ Nhật chuyển sang CNĐQ.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Thời gian:
+ HS: làm việc cá nhân, hoàn thành bài tập trong SHDH.
+ HS: báo cáo kết quả; bổ sung
+ GV: nhận xét, đánh giá, kết luận
+ Bài tập luyện tập:
Bài tập 1: Lập bảng niên biểu tóm tắt phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống chế độ phong kiến 1940 - 1911?
Bài tập 2: Lập niên biểu về các cuộc đấu tranh của nhân dân ĐNA cuối thế kỷ XI X- đầu thế kỷ XX?
Tên quốc gia bị xâm lược Đế quốc Thời gian Phong trào đấu tranh Thành quả
In- đô- nê- xi-a Hà Lan,
Bồ Đào Nha 1905 Phong trào đấu tranh của công nhân Năm 1920 ĐCS được thành lập
......................... .................. ................. ................................ ................
Bài tập 3: Quá trình chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa ở Nhật có điểm gì giống với các nước tư bản Âu- Mĩ.
Bài tập 4: Điền dấu x vào câu trả lời đúng: Hãy chọn đặc điểm đúng về CNĐQ Nhật ?
a. CNĐQ thực dân.
b. CNĐQ quân phiệt.
c. CNĐQ phong kiến quân phiệt.
d. Các tập đoàn công nghiệp khổng lồ.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Mục tiêu: phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
- Phương pháp: Vấn đáp các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới
- Thời gian:
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu: sưu tầm, mở rộng các kiến thức đã học
- Phương pháp: đàm thoại
- Thời gian:
4. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi sgk.
- Làm bài tập2+ 3 trang 52 - sgk.
- Chuẩn bị bài 6: Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914- 1918
Giáo án VNEN bài Các nước châu Á trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây
Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài: Các nước châu Á trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây. Bài học nằm trong chương trình Khoa học xã hội 8 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích
Xem thêm các bài Giáo án lịch sử 8, hay khác:
Bộ Giáo án lịch sử 8 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 8.
- Giáo án lịch sử 8: Bài Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên
- Giáo án lịch sử 8: Bài Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên (tiếp)
- Giáo án lịch sử 8: Bài Cuộc cách mạng tư sản Pháp (1789-1794)
- Giáo án lịch sử 8: Bài Cuộc cách mạng tư sản Pháp (1789-1794) tiếp
- Giáo án lịch sử 8: Bài Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi toàn thế giới
- Giáo án lịch sử 8: Bài Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi toàn thế giới (tiếp)
- Giáo án lịch sử 8: Bài Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác
- Giáo án lịch sử 8: Bài Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác (tiếp)
- Giáo án lịch sử 8: Bài Công xã Pa ri 1871
- Giáo án lịch sử 8: Bài Các nước Anh - Pháp - Đức - Mĩ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Giáo án lịch sử 8: Bài Các nước Anh - Pháp - Đức - Mĩ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX (tiếp)
- Giáo án lịch sử 8: Bài Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Giáo án lịch sử 8: Bài Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX (tiếp)
- Giáo án lịch sử 8: Bài Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học và nghệ thuật thế kỉ XVIII - XIX
- Giáo án lịch sử 8: Bài Ấn Độ thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX
- Giáo án lịch sử 8: Bài Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Giáo án lịch sử 8: Bài Các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Giáo án lịch sử 8: Bài Nhật Bản giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Giáo án lịch sử 8: Bài Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
- Giáo án lịch sử 8: Bài Ôn tập lịch sử thế giới cận đại (giữa thế kỉ XVI đến năm 1917)
- Giáo án lịch sử 8: Bài Cách mạng tháng Mười Nga 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917 - 1921)
- Giáo án lịch sử 8: Bài Cách mạng tháng Mười Nga 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917 - 1921) tiếp
- Giáo án lịch sử 8: Bài Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 - 1941)
- Giáo án lịch sử 8: Bài Châu Âu giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
- Giáo án lịch sử 8: Bài Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
- Giáo án lịch sử 8: Bài Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
- Giáo án lịch sử 8: Bài Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á (1918 - 1939)
- Giáo án lịch sử 8: Bài Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á (1918 - 1939) tiếp
- Giáo án lịch sử 8: Bài Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
- Giáo án lịch sử 8: Bài Sự phát triển của văn hoá, khoa học kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XIX
- Giáo án lịch sử 8: Bài Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại (từ năm 1917 đến năm 1945)
- Giáo án lịch sử 8: Bài Kiểm tra học kì 1
- Giáo án lịch sử 8: Bài Cuộc kháng chiến từ 1858 đến 1873
- Giáo án lịch sử 8: Bài Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873-1884)
- Giáo án lịch sử 8: Bài Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873-1884) tiếp theo
- Giáo án lịch sử 8: Bài Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỉ XIX
- Giáo án lịch sử 8: Bài Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỉ XIX (tiếp)
- Giáo án lịch sử 8: Bài Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX
- Giáo án lịch sử 8: Bài Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX
- Giáo án lịch sử 8: Bài Làm bài tập lịch sử
- Giáo án lịch sử 8: Bài Các trào lưu Duy Tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX
- Giáo án lịch sử 8: Bài Kiểm tra 1 tiết học kì 2
- Giáo án lịch sử 8: Bài Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển biến về kinh tế - xã hội ở Việt Nam
- Giáo án lịch sử 8: Bài Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển biến về kinh tế - xã hội ở Việt Nam (tiếp)
- Giáo án lịch sử 8: Bài Phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918
- Giáo án lịch sử 8: Bài Phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918
- Giáo án lịch sử 8: Bài Phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918 (tiếp)
- Giáo án lịch sử 8: Bài Ôn tập lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1918
- Hướng dẫn tải giáo án Lịch sử 8 (Có xem trước)
- Giáo án VNEN lịch sử 8
- Giáo án VNEN bài Các cuộc cách mạng tư sản Âu- Mĩ thế kỉ XVII- XVIII
- Giáo án VNEN bài Các mạng công nghiệp
- Giáo án VNEN bài Các nước tư bản chủ nghĩa chủ yếu thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX
- Giáo án VNEN bài Các nước châu Á trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây
- Giáo án VNEN bài Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914- 1918
- Giáo án VNEN bài Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới 1918- 1939
- Giáo án VNEN bài Phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới 1918- 1939.
- Giáo án VNEN bài Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Nước Nga- Liên Xô từ năm 1917 đến năm 1941
- Giáo án VNEN bài chiến tranh thế giới thứ hai 1939- 1945.
- Giáo án VNEN bài Làm bài tập lịch sử
- Giáo án VNEN bài Ôn tập học kì I
- Giáo án VNEN bài Sự phát triển của khoa học- kĩ thuật và văn hóa thế giới thế kỉ XVIII- nửa đầu thế kỉ XX
- Giáo án VNEN bài Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ năm 1858- đến năm 1884.
- Giáo án VNEN bài Phong trào kháng chiến chống pháp từ năm 1884 đến năm 1896
- Giáo án VNEN bài Chính sách khai thác thuộc địa và những chuyển biến về kinh tế xã hội (từ năm 1897 đến năm 1918)
- Giáo án VNEN bài Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918
- Giáo án VNEN bài Ôn tập: Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918
- Giáo án VNEN bài Kiểm tra học kì II
- Hướng dẫn tải giáo án VNEN Lịch sử 8 (Có xem trước)
- Giáo án VNEN bài Khí hậu Việt Nam
- Tải giáo án Lịch sử 8 theo công văn 5512 (có xem trước)
- Tải giáo án sử 8 hướng PTNL với 4 hoạt động
- Tải giáo án lịch sử 8 kì 1 theo công văn 5512 (xem trước mẫu)
- Tải giáo án lịch sử 8 kì 2 theo công văn 5512 (xem trước mẫu)
Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8
Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.
Giải sách giáo khoa lớp 8
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 8 tập 1 giản lược
- Soạn văn 8 tập 2 giản lược
- Toán 8 tập 1
- Toán 8 tập 2
- Giải sgk hoá học 8
- Giải sgk vật lí 8
- Giải vở BT vật lí 8
- Giải sgk sinh học 8
- Giải sgk tiếng Anh 8
- Giải sgk lịch sử 8
- Giải sgk địa lí 8
- Giải sgk GDCD 8