Giải VNEN toán đại 6 bài 7: Tính chất cơ bản của phép cộng phân số - Luyện tập

Giải bài 7: Tính chất cơ bản của phép cộng phân số - Luyện tập - Sách hướng dẫn học toán 6 tập 2 trang 23. Sách này nằm trong bộ VNEN của chương trình mới. Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học.

A. Hoạt động khởi động

Tính bằng cách nhanh nhất:

a) 815 + [95 + (-815)];

b) 315 + [135 + (-315) + (-35)].

Em đã áp dụng tính chất cơ bản nào của phép cộng số nguyên đển thực hiện yêu cầu trên. Hãy viết lại các tính chất đó.

Trả lời:

a) 815 + [95 + (-815)] = 815 + 95 - 815 = (815 - 815) + 95 = 0 + 95 = 95;

b) 315 + [135 + (-315) + (-35)] = 315 + 135 - 315 - 35 = (315 - 315) + (135 - 35) = 0 + 100 = 100.

Các tính chất đã áp dụng: Tính chất giao hoán, Tính chất kết hợp; Cộng với số 0.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Tính và so sánh kết quả của:

a) $\frac{2}{5} + \frac{-3}{4}$ và $\frac{-3}{4} + \frac{2}{5}$.

b) $(\frac{1}{3} + \frac{-1}{2}) + \frac{3}{5}$ và $\frac{1}{3} + (\frac{-1}{2} + \frac{3}{5})$.

Nêu nhận xét về các biểu thức trong mỗi ý trên.

Trả lời:

a) $\frac{2}{5} + \frac{-3}{4} = \frac{8}{20} + \frac{-15}{20} =\frac{-7}{20}$.

$\frac{-3}{4} + \frac{2}{5} = \frac{-15}{20} + \frac{8}{20} = \frac{-7}{20}$.

b) $(\frac{1}{3} + \frac{-1}{2}) + \frac{3}{5} = (\frac{2}{6} + \frac{-3}{6}) + \frac{3}{5} = \frac{-1}{6} + \frac{3}{5} = \frac{-5}{30} + \frac{18}{30} = \frac{13}{30}$.

$\frac{1}{3} + (\frac{-1}{2} + \frac{3}{5}) = \frac{1}{3} + (\frac{-5}{10} + \frac{6}{10}) = \frac{1}{3} + \frac{1}{10} = \frac{10}{30} + \frac{3}{30} = \frac{13}{30}$.

Nhận xét:

  • Trong biểu thức a) Các số hạng trong mỗi biểu thức đổi chỗ cho nhau như tổng không đổi.
  • Trong biểu thức b, ta thực hiện cộng hai số hạng bất kì trong cùng một tổng trước rồi cộng với số hạng còn lại nhưng tổng vẫn không thay đổi.

2. Đọc kĩ nội dung sau (sgk trang 24)

3. a) Đọc các tính tổng sau và viết cụm từ thích hợp vào chỗ trống để giải thích cho cách làm:

$A = \frac{-3}{4}\;+\;\frac{2}{7}\;+\;\frac{-1}{4}\;+\;\frac{3}{5}\;+\;\frac{5}{7}$.

$A = \frac{-3}{4}\;+\;\frac{-1}{4}\;+\;\frac{2}{7}\;+\;\frac{5}{7}\;+\;\frac{3}{5}$. (tính chất ...)

$A = (\frac{-3}{4}\;+\;\frac{-1}{4})\;+\;(\frac{2}{7}\;+\;\frac{5}{7})\;+\;\frac{3}{5}$. (tính chất ...)

$A = (-1)\; +\; 1\; +\; \frac{3}{5}$.

$A = 0\;+\;\frac{3}{5}$.

$A = \frac{3}{5}$ (cộng với ...).

b) Tính nhanh giá trị mỗi biểu thức sau:

$B = \frac{-3}{17}\;+\;\frac{11}{23}\;+\;\frac{-14}{17}\;+\;\frac{4}{29}\;+\;\frac{12}{23}$.

$C = \frac{-1}{2}\;+\;\frac{3}{21}\;+\;\frac{-4}{12}\;+\;\frac{-5}{30}$.

Trả lời:

a) Chỗ trống thứ nhất: Tính chất Giao hoán.

Chỗ trống thứ hai: Tính chất Kết hợp.

Chỗ trống thứ ba: Cộng với số 0.

b) 

  • $B = \frac{-3}{17}\;+\;\frac{11}{23}\;+\;\frac{-14}{17}\;+\;\frac{4}{29}\;+\;\frac{12}{23}$.

$B = \frac{-3}{17}\;+\;\frac{-14}{17}\;+\;\frac{4}{29}\;+\;\frac{12}{23}\;+\;\frac{11}{23}$. (Tính chất giao hoán)

$B = (\frac{-3}{17}\;+\;\frac{-14}{17})\;+\;\frac{4}{29}\;+\;(\frac{12}{23}\;+\;\frac{11}{23})$. (Tính chất kết hợp)

$B = (-1)\;+\;\frac{4}{29}\;+\;1$.

$B = (-1)\;+\;1\;+\;\frac{4}{29}$ (Tính chất giao hoán)

$B = 0\;+\;\frac{4}{29}$.

$B = \frac{4}{29}$. (Cộng với 0)

  • $C = \frac{-1}{2}\;+\;\frac{3}{21}\;+\;\frac{-4}{12}\;+\;\frac{-5}{30}$.

$C = \frac{-1}{2}\;+\;\frac{1}{7}\;+\;\frac{-1}{3}\;+\;\frac{-1}{6}$. (Rút gọn phân số)

$C = \frac{-1}{2}\;+\;\frac{-1}{3}\;+\;\frac{-1}{6}\;\frac{1}{7}$. (Tính chất giao hoán)

$C = (\frac{-1}{2}\;+\;\frac{-1}{3}\;+\;\frac{-1}{6})\;+\;\frac{1}{7}$. (Tính chất kết hợp)

$C = (\frac{-3}{6}\;+\;\frac{-2}{6}\;+\;\frac{-1}{6})\;+\;\frac{1}{7}$.

$C = (-1)\;+\;\frac{1}{7} = \frac{-7}{7} \;+\; \frac{1}{7} = \frac{-6}{7}$.

C. Hoạt động luyện tập

Câu 1: Trang 24 sách toán VNEN lớp 6 tập 2

Tính nhanh giá trị mỗi biểu thức sau

a) $\frac{-3}{-7} + \frac{5}{19} + \frac{-4}{7}$.

b) $\frac{-13}{24} + \frac{-5}{24} + \frac{7}{21}$.

c) $\frac{-5}{13} + (\frac{-8}{13} + 1)$;

d) $\frac{2}{3} + (\frac{3}{8} + \frac{-2}{3}$;

e) $(\frac{-3}{4} + \frac{5}{8}) + \frac{-1}{8}$.

Xem lời giải

Câu 2: Trang 25 sách toán VNEN lớp 6 tập 2

Điền số thích hợp vào ô trống

a$\frac{7}{25}$$\frac{20}{23}$$\frac{-3}{5}$$\frac{-5}{14}$$\frac{4}{3}$$\frac{-2}{5}$
b$\frac{11}{25}$$\frac{3}{23}$$\frac{3}{10}$$\frac{2}{7}$$\frac{-2}{3}$4
a + b      

Xem lời giải

Câu 3: Trang 25 sách toán VNEN lớp 6 tập 2

Hãy chọn ra ba trong bảy số sau đây để khi cộng lại có tổng là 0:

$\frac{-1}{6};\;\;\;\;\;\frac{-1}{3};\;\;\;\;\;\frac{-1}{2};\;\;\;\;\;0;\;\;\;\;\;\frac{1}{2};\;\;\;\;\;\frac{1}{3};\;\;\;\;\;\frac{1}{6}$.

Ví dụ: $\frac{-1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{6} = 0$. Em chọn được bao nhiêu cách?

Xem lời giải

D. Hoạt động vận dụng

Câu 1: Trang 25 sách toán VNEN lớp 6 tập 2

"Xây tường"

Hãy cùng nhau "xây bức tường" ở hình 8a này bằng các điền các phân số thích hợp vào các "viên gạch" theo quy luật sau a = b + c (hình 8b).

Giải câu 1 trang 25 sách toán VNEN lớp 6 tập 2

Xem lời giải

Câu 2: Trang 26 sách toán VNEN lóp 6 tập 2

Hãy đo kích thước chiếc bàn học có dạng hình chữ nhật của em. Viết các kích thước đo được dưới dạng phân số có đơn vị là mét. Tính chu vi măt bàn học đó.

Xem lời giải

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng

Câu 1: Trang 26 sách toán VNEN lớp 6 tập 2

Tính:

  • $\frac{2}{3} + \frac{1}{3}$;
  • $\frac{3}{4} +\frac{2}{4} + \frac{1}{4}$;
  • $\frac{4}{5} + \frac{3}{5} + \frac{2}{5} + \frac{1}{5}$.
  • $\frac{5}{6} + \frac{4}{6} + \frac{3}{6} + \frac{2}{6} + \frac{1}{6}$.

Từ các kết quả trên hãy tính giá trị của tổng dưới đây:

$\frac{999}{1000} + \frac{998}{1000} + ... + \frac{1}{1000}$.

Xem lời giải

Câu 2: Trang 26 sách toán VNEN lớp 6 tập 2

Tính nhanh giá trị mỗi biểu thức sau:

$A = \frac{18}{26}\;+\;\frac{-5}{27}\;+\;\frac{-22}{86}\;+\;\frac{12}{39}\;+\;\frac{-32}{43}$

$B = \frac{-10}{12}\;+\;\frac{8}{15}\;+\;\frac{-19}{56}\;+\;\frac{3}{-18}\;+\;\frac{28}{60}$

Xem lời giải

Câu 3: Trang 26 sách toán VNEN lớp 6 tập 2

Chứng tỏ rằng: $\frac{1}{a} = \frac{1}{a\;+\;1}\;+\;\frac{1}{a(a\;+\;1)}$ với $a \in Z$; $a \neq 0$; $a\neq -1$.

Áp dụng: Viết phân số $\frac{1}{5}$ thành tổng của ba phân số Ai Cập khác nhau

Xem lời giải

Câu 4: Trang 26 sách toán VNEN lớp 6 tập 2

Tìm các số nguyên n để phân số $A = \frac{n\;+\;3}{n\;-\;2}$ nhận giá trị là số nguyên.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Toán VNEN lớp 6, hay khác:

Để học tốt Toán VNEN lớp 6, loạt bài giải bài tập Toán VNEN lớp 6 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Phần số học

Chương I. Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên

Chương II. Số nguyên

Phần hình học

Chương I. Điểm. Đường thẳng. Đoạn thẳng. Tia

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ