Giải VNEN toán 6 bài 9: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số

Giải bài 9: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số- Sách VNEN toán 6 tập 1 trang 31. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học.

A.B.Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức

1.a) Đọc và làm quen

Người ta viết gọn tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân, ví dụ

5 + 5 + 5 = 5. 3

Đối với tích của nhiều thừa số bằng nhau, ví dụ 5.5.5.5 ta có thể viết gọn như thế nào?

Xem lời giải

   b) Đọc kĩ nội dung sau

Tích (phép nhân) của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a, được gọi là lũy thừa bậc n của a. Kí hiệu là: $a^{n}$ = a.a.....a (n số và n $\neq $ 0). $a^{n}$ đọc là a mũ n hoặc a lũy thừa n hoặc lũy thừa bậc n của a. Số a được gọi là cơ số, n được gọi là số mũ. Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa.

   c) Đọc và điền vào ô trống trong bảng:

- Đọc $5^{4}$ là "5 luỹ thừa bốn" hay "5 mũ bốn", trong đó 5 là cơ số, còn 4 là số mũ.

- Đọc các luỹ thừa sau và nói đâu là cơ số, đâu là số mũ:  $3^{4}$; $4^{3}$.

Xem lời giải

- Điền vào các ô trống trong bảng dưới đây:

Luỹ thừa

Cơ số

Số mũ

Giá trị của luỹ thừa

$3^{3}$

 

 

 

$2^{5}$

 

 

 

$6^{2}$

 

 

 

Xem lời giải

d. Hãy nối các số và biểu thức có giá trị bằng nhau

$5^{2}$        $4^{3}$         64           5.5

$9^{2}$         $3^{4}$       25

Xem lời giải

e. Đọc kĩ nội dung sau

  • $a^{2}$ được gọi là a bình phương hay bình phương của a.
  • $a^{3}$ được gọi là a lập phương hay lập phương của a.
  • Quy ước $a^{1}$ = a

2. a. Thực hiện các hoạt động sau

Tính và so sánh giá trị của biểu thức

TínhTínhSo sánh
$3^{2}.3^{3}$$3^{5}$$3^{2}.3^{3}$...$3^{5}$
$2^{3}.2^{4}$$2^{7}$$2^{3}.2^{4}$...$2^{7}$

Nhận xét về quan hệ giữa các số mũ trong từng cặp của biểu thức vừa được so sánh.

Xem lời giải

b. Đọc kĩ nội dung sau

  • Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.

                        $a^{m}$. $a^{n}$ = $a^{m+n}$

C. Hoạt động luyện tập

Câu 1: Trang 33 toán VNEN 6 tập 1

Điền vào các ô trống trong bẳng sau

Lũy thừaCơ sốSố mũGiá trị lỹ thừa
$2^{3}$238
$4^{5}$   
$3^{4}$   
 5 125

Xem lời giải

Câu 2 Trang 33 toán VNEN 6 tập 1

Điền dâu "x" vào các ô thích hợp 

CâuĐúngSai
a. $2^{4}. 2^{2} = 2^{5}$  
b. $2^{3}. 2^{2} = 2^{5}$  
c.$5 ^{4}. 5 = 5^{4}$  

Xem lời giải

Câu 3 Trang 33 toán VNEN 6 tập 1

Bằng cách dùng lũy thừa hãy viết gọn các tích sau

a. 4. 4. 4. 4. 4            b. 3. 3. 3. 5. 5. 5

Xem lời giải

Câu 4 Trang 33 toán VNEN 6 tập 1

Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa

a.$3^{5}. 3^{4} $                 b.$ 5^{3}. 5^{5}$             c.$2^{5}. 2$

Xem lời giải

D. Hoạt động vận dụng

Câu 1: Trang 34 toán VNEN 6 tập 1

Tìm các số từ 1 đến 30 sao cho nó là

a) Bình phương của một số tự nhiên;

b) Lập phương của một số tự nhiên.

Xem lời giải

Câu 2: Trang 34 toán VNEN 6 tập 1

Viết các số sau dưới dạng lũy thừa của 10:

100;   1000;  10000;  1000000;  1000000000.

Xem lời giải

Câu 3: Trang 34 toán VNEN 6 tập 1

Bài toán cổ: Hạt thóc và bàn cờ

Sau khi phát minh ra bàn cờ, nhà phát minh được Vua cho phép tự chọn phần thưởng cho mình.Ông ta vốn là một người rất thông minh bèn xin với Vua: với ô thứ nhất xin thưởng một hạt thóc, ô thứ hai là 2 hạt, ô thứ 3 xin 4 hạt, và cứ như vậy ô sau xin thưởng số hạt thóc gấp đôi ô trước. Nhà Vua không hiểu biết về số học nên cho đó là phần thưởng rẻ mạt và nhanh chóng đồng ý, lệnh cho người giữ kho đếm và mang thóc cho nhà phát minh. Tuy nhiên, nhà giữ kho sau hơn một tuần tính toán tổng số thóc đã cho nhà Vua thấy không cách nào có thể ban cho nhà phát minh phần thưởng đó.

Giải câu 3 phần D trang 34 toán VNEN 6 tập 1

Người ta tính được tổng số thóc này nặng khoảng 461 tỉ tấn.

Với cách thưởng của nhà Vua như vậy tì ở ô cuối cùng số hạt thóc sẽ được viết dưới dạng lũy thừa như thế nào?

Xem lời giải

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng

Câu 1 Trang 34 toán VNEN 6 tập 1

Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, người lớn và internet rồi viết gần đúng khối lượng (theo ki-lô-gam) của Trái Đất, Mặt Trăng dưới dạng lũy thừa của 10.

Xem lời giải

Câu 2 Trang 34 toán VNEN 6 tập 1

Có phải: $(a^{m})^{n}$ = $a^{m.n}$; $(a.b)^{m}$ = $a^{m}$.$b^{m}$ ( a ≠ 0, b ≠ 0; m, n là số tự nhiên)?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Toán VNEN lớp 6, hay khác:

Để học tốt Toán VNEN lớp 6, loạt bài giải bài tập Toán VNEN lớp 6 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Phần số học

Chương I. Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên

Chương II. Số nguyên

Phần hình học

Chương I. Điểm. Đường thẳng. Đoạn thẳng. Tia

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ