C. Hoạt động luyện tập
Trả lời các câu hỏi sau
Câu 1 trang 72 sách toán VNEN lớp 6
Viết dạng tổng quát các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Xem lời giải
Câu 2 trang 72 sách toán VNEN lớp 6
Lũy thừa bậc n của a là gì?
Xem lời giải
Câu 3 trang 72 sách toán VNEN lớp 6
Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
Xem lời giải
Câu 4 trang 72 sách toán VNEN lớp 6
Khi nào thì ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b?
Xem lời giải
Câu 5 trang 72 sách toán VNEN lớp 6
Phát biểu và viết dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng.
Xem lời giải
Câu 6 trang 72 sách toán VNEN lớp 6
Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9.
Xem lời giải
Câu 7 trang 72 sách toán VNEN lớp 6
Thế nào là số nguyên tố, hợp số? Cho ví dụ.
Xem lời giải
Câu 8 trang 72 sách toán VNEN lớp 6
Thế nào là số nguyên tố cùng nhau? Cho ví dụ.
Xem lời giải
Câu 9 trang 72 sách toán VNEN lớp 6
ƯCLN của hai hay nhiều số là gì? Nêu cách tìm.
Xem lời giải
Câu 10 trang 72 sách toán VNEN lớp 6
BCNN của hai hay nhiều số là gì? Nêu cách tìm.
Xem lời giải
Làm các bài tập sau
Câu 1 trang 74 sách toán VNEN lớp 6
Thực hiện các phép tính:
a) 204 – 84 : 12; b) 15.23 + 4.32 – 5.7;
c) 56 : 53 + 23.22; d) 164.53 + 47.164.
Xem lời giải
Câu 2 trang 74 sách toán VNEN lớp 6
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 219 – 7.(x + 1) = 100; b) (3x – 6). 3 = 34.
Xem lời giải
Câu 3 trang 74 sách toán VNEN lớp 6
Hãy tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu nhân nó với 3 rồi trừ đi 8, sau đó chia cho 4 thì được 7.
Xem lời giải
Câu 4 trang 74 sách toán VNEN lớp 6
Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:
a) (1000 + 1) : 11; b) 142 + 52 + 22;
c) 29. 31 + 144 : 122; d) 333 : 3 + 225 : 152.
Xem lời giải
Câu 5 trang 74 sách toán VNEN lớp 6
Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu $\in$ hoặc $\notin$ thích hợp vào chỗ chấm:
a) 747 … P; 235 … P; 97 … P;
b) a = 835.123 +318; a … P;
c) b = 2.5.6 – 2.29; b … P.
Xem lời giải
Câu 6 trang 74 sách toán VNEN lớp 6
Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) A = {x $\in$ N | 84 $\vdots$ x, 180 $\vdots$ x và x > 6}.
b) B = {x $\in$ N | x $\vdots$ 12, x $\vdots$ 15, x $\vdots$ 18 và 0 < x < 300}.
Xem lời giải
Câu 7 trang 74 sách toán VNEN lớp 6
Một số sách nếu xếp thành từng bó 10 quyển, 12 quyển hoặc 15 quyển đều vừa đủ bó. Tính số sách đó, biết rằng số sách trong khoảng từ 100 đến 150 quyển.
Xem lời giải
D. E. Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng
Câu đố: Máy bay trực thăng ra đời năm nào?
Máy bay trực thăng ra đời năm abcd.
Biết rằng:
- a không là số nguyên tố, cũng không là hợp số;
- b là số dư trong phép chia 105 cho 12;
- c là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất;
- d là trung bình cộng của b và c.