Giải bài 1 trang 84 toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo
Cho tam giác ABC cân tại A ( $\widehat{A}$ < 90°). Hai đường cao BE và CF cắt nhau tại H.
a) Chứng minh rằng ∆ BEC = ∆ CFB.
b) Chứng minh rằng ∆ AHF = ∆ AHE.
c) Gọi I là trung điểm của BC. Chứng minh rằng ba điểm A, H, I thẳng hàng.
Hướng dẫn giải:
a)∆ ABC cân tại A => $\widehat{ABC}$ = $\widehat{ACB}$ và AB = AC
=> $\widehat{FBC}$ = $\widehat{ECB}$
BE và CF là hai đường cao của ∆ ABC
=> ∆BEC và ∆ CFB là 2 tam giác vuông lần lượt tại E và F.
+ Xét ∆BEC vuông tại E và ∆CFB vuông tại F có:
BC chung
$\widehat{FBC}$ = $\widehat{ECB}$
=> ∆ BEC = ∆ CFB (góc nhọn và một cạnh góc vuông)
b) Theo a: ∆BEC =∆ CFB
=> EC = FB
Có AF = AB - FB
AE= AC - EC
mà AB = AC, EC = FB
=> AF = AE
BE và CF là hai đường cao cắt nhau tại H
=> ∆ AFH và ∆ AEH là 2 tam giác vuông lần lượt tại F và E.
+ Xét ∆ AFH vuông tại F và ∆AEH vuông tại E có:
AH chung
AF = AE
=> ∆ AFH = ∆ AEH (cạnh huyền và một cạnh góc vuông).
c) H là giao điểm của 2 đường cao BE và CF trong tam giác ABC
=> H là trực tâm của ∆ ABC
=> AH ⊥ BC (1)
Có I là trung điểm của BC
=> AI là đường trung tuyến của ∆ ABC
Xét ∆ ABI và ∆ ACI có:
AB = AC
AI chung
IB = IC (I là trung điểm của BC)
=> ∆ ABI = ∆ ACI (c.c.c)
=> $\widehat{AIC}$ = $\widehat{AIB}$
Có $\widehat{AIC}$ + $\widehat{AIB}$ = 180°
=> 2$\widehat{AIB}$ = 180°
=> $\widehat{AIB}$ = 90°
=> AI ⊥ BC (2)
Từ (1) và (2) => A, I, H thẳng hàng.
Giải bài 2 trang 84 toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo
Cho tam giác ABC vuông tại A, vẽ đường cao AH. Trên tia đối của tia HA lấy điểm M sao cho H là trung điểm của AM.
a) Chứng minh tam giác ABM cân.
b) Chứng minh rằng ∆ ABC = ∆ MBC.
Hướng dẫn giải:
a) Có AH là đường cao của ∆ ABC
=> AH ⊥ BC hay AM ⊥ BH
=> ∆BHA và ∆AHM là 2 tam giác vuông tại H
Xét ∆ BHA và ∆ BHM cùng vuông tại H có :
BH chung
AH = HM
=> ∆BHA = ∆BHM (hai cạnh góc vuông)
=> BA = BM
=> ∆ABM cân tại B.
b) Theo a: ∆BHA = ∆BHM
=> $\widehat{ABH}$ = $\widehat{MBH}$ hay $\widehat{ABC}$ = $\widehat{MBC}$
Xét ∆ABC và ∆MBC có :
BC chung
$\widehat{ABC}$ = $\widehat{MBC}$
AB = BM
=> ∆ABC = ∆MBC (c.g.c)
Giải bài 3 trang 84 toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo
Cho tam giác ABC vuông tại A ( AB , AC), vẽ đường cao AH. Trên tia đối của HC lấy điểm D sao cho HD = DC.
a) Chứng minh AC = AD.
b) Chứng minh rằng $\widehat{ADB}$ = $\widehat{BAH}$.
Hướng dẫn giải:
a)Ta có AH là đường cao của ∆ ABC
=> ∆ AHD và ∆ AHC là 2 tam giác vuông tại H
Xét ∆ AHD và ∆ AHC cùng vuông tại H có :
AH chung
HD = HC
=> ∆AHD và ∆AHC (hai cạnh góc vuông)
=> AC = AD
b)
+ ∆ABC vuông tại A nên $\widehat{ABC}$ + $\widehat{ACB}$= 90°
∆ABH vuông tại H nên $\widehat{ABH}$ + $\widehat{HAB}$= 90°
=> $\widehat{ACB}$ = $\widehat{HAB}$
+ Có AC = AD => ∆ ACD cân tại A
=> $\widehat{ACD}$ = $\widehat{ADC}$
mà $\widehat{ACB}$ = $\widehat{HAB}$
=> $\widehat{ADB}$ = $\widehat{HAB}$.
Giải bài 4 trang 84 toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo
Cho tam giác vuông ABC vuông tại A (AB < AC). Trên cạnh BC lấy điểm N sao cho BA = BN. Kẻ BE ⊥ AN (E thuộc AN).
a) Chứng minh rằng BE là tia phân giác của góc ABN.
b) Kẻ đường cao AH của tam giác ABC. Gọi K là giao điểm của AH với BE. Chứng minh rằng NK // CA.
c) Đường thẳng BK cắt AC tại F. Gọi G là giao điểm của đường thẳng AB và NF. Chứng minh rằng tam giác GBC cân.
Hướng dẫn giải:
a) Xét ∆ABE và ∆NBE cùng vuông tại E có:
AB = BN
BE chung
=> ∆ABE = ∆NBE (cạnh huyền và một cạnh góc vuông).
=> $\widehat{ABE}$ = $\widehat{NBE}$
=> BE là tia phân giác của góc ABN.
b) Xét tam giác ABN có: AH và BE là hai đường cao cắt nhau tại K
=> K là trực tâm tam giác ABN
=> NK ⊥ AB
mà AC ⊥ AB
=> NK // AC.
c) Xét ∆FBN và ∆ FBA có :
BN = BA
$\widehat{NBF}$ = $\widehat{ABF}$ (chứng minh trên)
BF chung
=> ∆FBN và ∆FBA (c.g.c)
mà ∆ FBA vuông tại A
=> ∆ FBN vuông tại N
=> BN ⊥ FN hay BN ⊥ GN
=> ∆ BNG vuông tại N
Xét 2 tam giác vuông ∆BNG và ∆BAC có
BN = BA
$\widehat{ABN$ chung
=> ∆BNG = ∆BAC (góc nhọn và một cạnh góc vuông)
=> BG = BC
=> ∆ BCG cân tại B.
Giải bài 5 trang 84 toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo
Cho tam giác ABC nhọn ( AB < AC), vẽ đường cao AH. Đường trung trực của cạnh BC cắt AC tại M, cắt BC tại N.
a) Chứng minh rằng $\widehat{BMN}$ = $\widehat{HAC}$.
b) Kẻ MI ⊥ AH (I thuộc AH), gọi K là giao điểm của AH với bM. Chứng minh rằng I là trung điểm của AK.
Hướng dẫn giải:
a) M, N thuộc đường trung trực của BC
=> MB = MC, NB = NC
=> ∆ MBC cân tại M, N là trung điểm của BC
=> MN là đường trung tuyến của ∆ MBC cân tại M
Xét ∆ MBN và ∆ MCN có :
MB = MC
BN = NC
MN chung
=> ∆ MBN = ∆ MCN ( c.c.c)
=> $\widehat{BMN}$ = $\widehat{CMN}$
∆ AHC vuông góc tại H
=> $\widehat{HAC}$ + $\widehat{HCA}$ = 90°
hay $\widehat{MCN}$ + $\widehat{HAC}$ = 90° (1)
∆ MNC vuông góc tại N ( MN là đường trung trực của BC )
=> $\widehat{MCN}$ + $\widehat{NMC}$ = 90°
mà $\widehat{BMN}$ = $\widehat{CMN}$
=> $\widehat{MCN}$ +$\widehat{HAC}$ = 90° (2)
Từ (1) và (2) ta có : $\widehat{HAC}$ = $\widehat{BMN}$
b) Kẻ MI ⊥ AH
AH ⊥ BC
=> IM // BC
=> $\widehat{IMB}$ = $\widehat{MBC}$ ( 2 góc so le trong )
$\widehat{AMI}$ = $\widehat{MCB}$ ( 2 góc đồng vị )
Mà ∆MBC cân tại M nên $\widehat{MBC}$ = $\widehat{MBC}$
=> $\widehat{IMB}$ = $\widehat{AMI}$
Xét ∆MIK và ∆MIA cùng vuông tại I có :
MI chung
$\widehat{IMK}$ = $\widehat{AMI}$ (chứng minh trên)
=> ∆MIK = ∆MIA (góc nhọn và một cạnh góc vuông).
=> IK = IA
=> I là trung điểm của AK.
Bài tập & Lời giải
Bài 6 trang 84 toán 7 tập 2 CTST
Cho tam giác nhọn MNP. Các trung tuyến ME và NF cắt nhau tại G. Trên tia đối của tia FN lấy điểm D sao cho FN = FD.
a) Chứng minh rằng ∆ MFN = ∆ PFD.
b) Trên đoạn thẳng FD lấy điểm H sao cho F là trung điểm của HG. Gọi K là trung điểm của PD. Chứng minh rằng 3 điểm M, H, K thẳng hàng.
Xem lời giải
Bài 7 trang 84 toán 7 tập 2 CTST
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = $\frac{1}{2}$ AC, AD là tia phân giác của $\widehat{BAC}$ (D thuộc BC). Gọi E là trung điểm của AC.
a) Chứng minh rằng DE = DB.
b) AB cắt DE tại K. Chứng minh rằng tam giác DCK cân và B là trung điểm của đoạn thẳng AK.
c) AD cắt CK tại H. Chứng minh rằng AH ⊥ CK.
Xem lời giải
Bài 8 trang 84 toán 7 tập 2 CTST
Ở hình 1, cho biết AE = AF và $\widehat{ABC}$ = $\widehat{ACB}$. Chứng minh rằng AH là đường trung trực của BC
Xem lời giải
Bài 9 trang 84 toán 7 tập 2 CTST
Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc C cắt AB tại M. Từ B kẻ BH vuông góc với đường thẳng CM (H thuộc CM). Trên tia đối của HC lấy điểm E sao cho HE = HM.
a) Chứng minh rằng tam giác MBE cân.
b) Chứng minh rằng $\widehat{EBH}$ = $\widehat{ACM}$.
c) Chứng minh rằng EB ⊥ BC.
Xem lời giải
Bài 10 trang 84 toán 7 tập 2 CTST
Trên đường thẳng a lấy 3 điểm phân biệt I, J, K (J ở giữa I và K). Kẻ đường thẳng b vuông góc với a tại J, trên b lấy điểm M khác điểm J. Đường thẳng qua I vuông góc với MK cắt b tại N. Chứng minh rằng KN vuông góc với MI.