Đáp án bài tập trang 26 vbt vật lí 9

1. Bài tập trong SBT

8.1. Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S1 , R1 và S2 , R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?

A. S1R1 = S2R2

B. S1/R1 = S2/R2

C. R1R2 = S1S2

D. Cả ba hệ thức trên đều sai

8.2. Hai dây dẫn bằng nhôm có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là l1, S1 , Rvà l2 , S2 , R2. Biết l1 = 4l2 và S1 = 2S2. Lập luận nào sau đây về mối quan hệ giữa các điện trở R1 và R2 của hai dây dẫn này là đúng?

A. Chiều dài lớn gấp 4, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở lớn gấp 4.2 = 8 lần, vậy R1 = 8R2

B. Chiều dài lớn gấp 4 thì tiết diện nhỏ hơn 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần thì điện trở lớn gấp 2 lần, vậy R1 = R2/2

C. Chiều dài lớn gấp 4 thì tiết diện lớn gấp 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần thì điện trở nhỏ hơn 2 lần, vậy R1 = 2R2

D. Chiều dài lớn gấp 4, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở nhỏ hơn 4.2 = 8 lần, vậy R1 = R2/8

8.3. Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 5mm$^{2}$ và điện trở R1 = 8,5Ω. Dây thứ hai có tiết diện S2 = 0,5mm$^{2}$. Tính điện trở R2.

8.4.  Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 6,8Ω với lõi gồm 20 sợi dây đồng mảnh. Tính điện trở của một sợ dây mảnh này, cho rằng chúng có tiết diện như nhau.

8.5. Một dây nhôm dài l1 = 200m, tiết diện S1 = 1 $^{2}$ thì có điện trở R1 = 5,6Ω. Hỏi một dây nhôm khác tiết diện S2 = 2 mm$^{2}$ và điện trở R2 = 16,8Ω thì có chiều dài l2 là bao nhiêu?

Bài Làm:

8.1. Chọn A

Vì điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. Ta có: S1/S2 = R2/R↔ S1R1=S2R2

8.2. Chọn C. Chiều dài lớn gấp 4 thì điện trở lớn gấp 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở nhỏ hơn 2 lần, Vậy R1 = 2R2.

8.3. Tóm tắt:

R1 = 8,5Ω; S= 5mm$^{2}$

S2 = 0,5mm$^{2}$; R2 = ?

Lời giải:

Ta có: S1 = 5mm$^{2}$, S= 0,5mm$^{2}$, suy ra S2 = S1/10

Vì hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài nên ta có:

$\frac{R_{1}}{R_{2}}=\frac{S_{2}}{S_{1}}=\frac{1}{10}$

→ R= 10R= 85Ω

8.4. Dây dẫn này có thể coi như gồm 20 dây dẫn mảnh giống nhau có cùng chiều dài, có tiết diện bằng 1/20 tiết diện của dây dẫn đầu và được mắc song song với nhau.

Do đó điện trở của mỗi dây dẫn mảnh này đều bằng nhau và bằng:

Rdây mãnh = 20.R = 20.6,8 = 136Ω

(do điện trở của dây dẫn đồng loại, cùng chiều dài sẽ tỷ lệ nghịch với tiết diện)

8.5. Dây thứ nhất có: l1 = 200m, S1 = 1mm$^{2}$, R= 5,6Ω

Dây thứ hai có: l2 = ? m, S2 = 2 mm$^{2}$, R= 16,8 Ω

Ta chọn thêm dây thứ 3 cùng vật liệu với 2 dây trên sao cho có:

l= l1 = 200m nhưng lại có tiết diện S3 = S2 = 2mm$^{2}$.

Như vậy dây 1 và dây 3 có cùng vật liệu và chiều dài, khác tiết diện

$\frac{R_{3}}{R_{1}}=\frac{S_{1}}{S_{3}}=\frac{1}{2}$

→ R3 = R1/2 = 2,8Ω

Lại có dây 2 và dây 3 có cùng vật liệu, cùng tiết diện, khác chiều dài

$\frac{R_{2}}{R_{3}}=\frac{l_{2}}{l_{3}}=\frac{16,8}{2,8}=6$

→ l2 = 6l1 = 6.200 = 1200m

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải vở BT vật lý 9 bài: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn

2. Bài tập bổ sung

8.a. Trong một lần làm thí nghiệm mắc hai đầu dây điện trở vào một hiệu điện thế không đổi, một nhóm HS đo được cường độ dòng điện qua điện trở là 0,5A. Hỏi nếu gập đôi dây điện trở lại rồi cũng mắc vào hiệu điện thế trên thì cường độ dòng điện chạy qua sợi dây gập đôi là bao nhiêu?

8.b. Lấy một điện trở dài 1m cắt làm ba đoạn bằng nhau. Chập hai đoạn thành một điện trở AB rồi mắc nối tiếp với đoạn còn lại CD vào một mạch điện có hiệu điện thế không đổi 6V như hình 8.1. Hỏi mắc vôn kế vào hai đầu AB lúc này thì vôn kế chỉ bao nhiêu?

Xem lời giải

Xem thêm các bài VBT vật lý 9, hay khác:

Để học tốt VBT vật lý 9, loạt bài giải bài tập VBT vật lý 9 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

Chương 1: Điện học

Chương 2: Điện từ học

Chương 3: Quang học

Chương 4: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.