Trắc nghiệm Toán 7 chân trời bài 3 Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài 3 Phép cộng và phép trừ đa thức một biến - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Cho tam giác vuông (như hình bên dưới) có chu vi bằng 14x – 4. Tính cạnh BC của tam giác ABC.

Trắc nghiệm Toán 7 chân trời bài 3 Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

  • A. 9x − 8;
  • B. 9x + 8;
  • C. 7x − 8;
  • D. 9x + 4.

Câu 2: Cho hai đa thức G(x) = 2x + 7 và H(x) = 3x +6. Tính G(x) + H(x).

  • A. −x + 1;
  • B. 5x + 13;
  • C. 5x + 1;
  • D. x − 1.

Câu 3: Cho ba đa thức $A(x) = x^{2} − 3x +10; B(x) = 3x^{3} +16; C(x) = 2x^{4} − 4x^{2} − 8x$.

Tính A(x) + B(x) + C(x).

  • A. $2x^{4} + 3x^{3} − 3x^{2} − 5x + 26$;
  • B.  $2x^{4} + 3x^{3} − 3x^{2} − 11x + 26$;
  • C.  $2x^{4} + 3x^{3} +7x^{2} − 11x + 26$;
  • D.  $x^{4} + 3x^{3} − 3x^{2} − 11x + 26$;

Câu 4: Cho đa thức $M(x) = 4x^{3} − 2x + 17$. Tìm đa thức N(x) sao cho $M(x) − N(x) = − x^{4} − 4x^{2} + 1.$

  • A.$x^{4} + 4x^{3} + 4x^{2} − 2x +16$;
  • B. $x^{4} + 4x^{3} + 4x^{2} − 2x +16$;
  • C. $x^{4} + 4x^{3} + 4x^{2} − 2x +16$;
  • D. $x^{4} + 4x^{3} + 4x^{2} − 2x +16$;

Câu 5: Tính tổng diện tích của hình vuông và hình chữ nhật như hình bên dưới theo biến x.

Trắc nghiệm Toán 7 chân trời bài 3 Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

  • A. 15x$^{2}$;
  • B. 16x$^{2}$;
  • C. 31x$^{2}$;
  • D. 21x$^{2}$.

Câu 6: Cho phép cộng đa thức theo hàng ngang như sau:

$(x^{3} – x + 2) + (ax^{3} – 12)$

$= x^{3} – x + 2 + ax^{3} – 12$

$= (x^{3} + ax^{3}) – x + (2 – 12)$

$= 4x^{3} – x – 10$

Giá trị của a là:

  • A. 4;
  • B. ‒4;
  • C. 3;
  • D. ‒3.

Câu 7: Cho đa thức $U(x) = 7x^{2} + 4x − 3$. Tìm đa thức V(x) sao cho $U(x) + V(x) = x^{3} + x2 –5$.

  • A. $V(x) = x^{3} − 6x^{2} − 4x − 2$;
  • B. $V(x) = 6x^{2} − 4x − 2$;
  • C. $V(x) = x^{3} − 8x^{2} + 5x +13$;
  • D. $V(x) = x^{3} − 6x^{2} − 2$.

Câu 8: Cho phép trừ đa thức được thực hiện như sau:

  $(2x^{3} + 7) − 2(‒3x^{3} – 8)$

$= 2x^{3} + 7 + 6x^{3} + 16$

$= (2x^{3} + 6x^{3}) + (7 + 16)$

$= mx^{3} + n$

Tổng của m và n là:

  • A. 8;
  • B. 23;
  • C. 15;
  • D. 31.

Câu 9: Cho hai đa thức: $A(x) = 2x^{2} – 5x + 9$ và $B(x) = 3x^{2} – x^{3}$.

Giá trị của P(x) = A(x) + B(x) khi x = ‒1 là:

  • A. 12;
  • B. 16;
  • C. 20;
  • D. 24.

Câu 10: Cho ba đa thức $A(x) = x^{2} − 3x +10; B(x) = 3x^{3} +16; C(x) = 2x^{4} − 4x^{2} − 8x.$

Tính A(x) − B(x) − C(x).

  • A. $−2x^{4} − 3x^{3} + 5x^{2} + 5x − 6;$
  • B. $2x^{4} + 3x^{3} -3x^{2} -11x +266;$
  • C. $−2x^{4} − 3x^{3} -3x^{2} + 5x − 6;$
  • D. $−2x^{4} − 3x^{3} + 5x^{2} -11x − 6.$

Câu 11: Rút gọn biểu thức A(x) = (2x$^{2}$ + 1) + [(6x − 3) + (9 − 2x$^{2}$)], ta được biểu thức nào trong các biểu thức sau đây?

  • A. A(x) = 6x + 7;
  • B. A(x) = 4x$^{2}$ + 6x + 7;
  • C. A(x) = 6x + 12;
  • D. A(x) = 4x$^{2}$ + 6x + 12.

Câu 12: Cho hai đa thức $A(x) = x^{2} − 5x + 7$ và $B(x) = 3x^{2} − 2x + 10$. Tính A(x) + B(x).

  • A. $3x^{2} − 2x + 10$;
  • B. $3x^{2} − 2x + 10$;
  • C. $4x^{2} − 7x + 17$;
  • D. $−2x^{2} − 3x + 10$.

Câu 13: Cho đa thức G(x) = $3x^{4} − 4x^{3} − 2x + 27$. Tìm đa thức H(x) sao cho $H(x) − G(x) = x^{3} − 5x^{2} + 10.$

  • A. $3x^{4} − 3x^{3} +5x^{2}+ 2x + 37$;
  • B. $3x^{4} − 3x^{3} +5x^{2}+ 2x + 37$;
  • C. $3x^{4} − 3x^{3} +5x^{2}+ 2x + 37$;
  • D. $3x^{4} − 3x^{3} +5x^{2}+ 2x + 37$.

Câu 14: Biểu thức biểu thị chu vi của hình thang vuông như hình bên dưới là:

Trắc nghiệm Toán 7 chân trời bài 3 Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

  • A. x$^{2}$ + 6x + 4;
  • B. 2x$^{2}$ − 6x + 8;
  • C. 2x$^{2}$ + 2x + 8;
  • D. 2x$^{2}$ + 6x + 8.

Câu 15: Rút gọn biểu thức B(x) = (1 − 5x) + [(4 − 9x$^{2}$) + (10x − 7)], ta được biểu thức nào trong các biểu thức sau đây?

  • A. 5x − 2;
  • B. 9x$^{2}$ + 5x − 2;
  • C. −9x$^{2}$ + 15x + 12;
  • D. −9x$^{2}$ + 5x − 2.

Câu 16: Cho hai đa thức $P(x) = 6x^{3} − 3x^{2} − 2x + 4$ và $G(x) = 5x^{2} − 7x + 9$. Tính P(x) − G(x).

  • A. $x^{2} − 9x +13$;
  • B. $6x^{3} − 8x^{2} + 5x −5$;
  • C. $x^{3} − 8x^{2} + 5x −5$;
  • D. $5x^{3} − 8x^{2} + 5x +13$.

Câu 17: Cho hình vẽ như bên dưới gồm: một hình chữ nhật có chiều dài 5x, chiều rộng 3x và hình vuông nhỏ bên trong có cạnh 2x. Tính diện tích phần tô màu vàng như hình dưới.

Trắc nghiệm Toán 7 chân trời bài 3 Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

  • A. 15x$^{2}$;
  • B. 4x$^{2}$;
  • C. 17x$^{2}$;
  • D. 11x$^{2}$.

Câu 18: Cho hai đa thức:

$P(x) = x^{2} – 4x^{3}$ và $Q(x) = – 2x^{3} – 5x + 8$.

Hệ số cao nhất của đa thức A(x) = P(x) – Q(x) là:

  • A. –8;
  • B. –2;
  • C. 1;
  • D. 5.

Câu 19: ho hai đa thức A(x) = − 2x + 1 và B(x) = 5x$^{2}$ + 2x + 9. Tính C(x) tại x = 2 biết C(x) = A(x) + B(x).

  • A. 30;
  • B. 40;
  • C. 23;
  • D. 10.

Câu 20: Bài toán: “Cho $A(x) = 2x^{2} – 5x$ và $B(x) = – 3x^{2} – x^{3}$. Tìm A(x) + B(x)”.

Bạn An giải như sau:

   A(x) + B(x)

$= (2x^{2} – 5x) + (– 3x^{2} – x^{3})$

$= 2x^{2} – 5x – 3x^{2} – x^{3}$

$= – x^{3} + (2x^{2} – 3x^{2}) – 5x$

$= – x^{3} – x^{2} – 5x$

Bạn Bình giải như sau:

   A(x) + B(x)

$= (2x^{2} – 5x) + (– 3x^{2} – x^{3})$

$= 2x^{2} – 5x – 3x^{2} – x^{3}$

$= – x^{3} – (2x^{2} – 3x^{2}) – 5x$

$= – x^{3} – x^{2} – 5x$

Chọn khẳng định đúng:

  • A. Chỉ bạn An giải đúng;
  • B. Chỉ bạn Bình giải đúng;
  • C. Cả hai bạn đều giải đúng;
  • D. Cả hai bạn đều giải sai.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

Xem Thêm

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.