Trắc nghiệm toán 7 hình học chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác (P3)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm toán 7 hình học chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác (P3). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Cho hình vẽ sau:

Em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

  • A. MA > MH 
  • B. HB < HC        
  • C. MA = MB 
  • D. MC < MA

Câu 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5cm, BC = 13cm. Ba đường trung tuyến AM, BN, CE cắt nhau tại O. Độ dài trung tuyến BN là :

  • A. 6 cm
  • B. $\sqrt{61}$ cm
  • C. 12 cm
  • D. $\sqrt{65}$ cm

Câu 3: Cho ΔABC có $\widehat{A} = 90$, các tia phân giác của $\widehat{B}$ và $\widehat{C}$ cắt nhau tại I. Gọi D, E là chân các đường vuông góc hạ từ I đến các cạnh AB và AC. Khi đó ta có:

  • A. AI là đường cao của ΔABC.  
  • B. IA = IB = IC
  • C. AI là đường trung tuyến của ΔABC     
  • D. ID = IE

Câu 4: Cho tam giác ABC trong đó $\widehat{A} = 100^{\circ}$. Các đường trung trực của AB và AC cắt cạnh BC theo thứ tự ở E và F. Tính $\widehat{EAF}$.

  • A. $20^{\circ}$
  • B. $30^{\circ}$
  • C. $40^{\circ}$
  • D. $50^{\circ}$

Câu 5: Cho ΔABC có $90^{\circ} > \widehat{B} > \widehat{C}$. Kẻ AH ⊥ BC (H ∈ BC). Gọi M là một điểm nằm giữa H và B, N thuộc tia đối của tia CB. Chọn câu đúng.

  • A. AM < AB < AN
  • B. AM > AB > AN
  • C. AM < AB = AN
  • D. AM = AB = AN

Câu 6: Ba cạnh của tam giác có độ dài là 6cm, 7cm, 8cm. Góc lớn nhất là góc:

  • A. Đối diện với cạnh có độ dài 6cm
  • B. Đối diện với cạnh có độ dài 7cm
  • C. Đối diện với cạnh có độ dài 8cm
  • D. Ba cạnh có độ dài bằng nhau

Câu 7: Cho ΔMNP có $\widehat{M} = 40^{\circ}$, các đường phân giác và của $\widehat{N}$ và $\widehat{P}$ cắt nhau tại I. Khi đó $\widehat{NIP}$ bằng:

  • A. 70^{\circ}$                
  • B. 80^{\circ}$                   
  • C. 110^{\circ}$                  
  • D. $140^{\circ}$

Câu 8: Cho tam giác ABC biết AB = 1 cm; BC = 9 cm và cạnh AC là một số nguyên. Chu vi tam giác ABC là:

  • A. 17 cm
  • B. 18 cm
  • C. 19 cm  
  • D. 16 cm.

Câu 9: Có bao nhiêu tam giác có độ dài hai cạnh là 7 cm và 2 cm còn độ dài cạnh thứ ba là một số nguyên (đơn vị cm)?a

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3  
  • D. 4

Câu 10: Cho tam giác ABC có AH ⊥ BC và $\widehat{BAH} = 2.\widehat{C}$. Tia phân giác của góc B cắt AC ở E. Tia phân giác của góc BAH cắt BE ở I. Khi đó tam giác AIE là tam giác

  • A. Vuông cân tại I
  • B. Vuông cân tại E
  • C. Vuông cân tại A
  • D. Cân tại I

Câu 11: Cho đoạn thẳng AB và điểm M nằm giữa A và B. Vẽ tia Mx vuông góc với AB, trên đó lấy hai điểm C và D sao cho  MA = MC. Tia AC cắt BD ở E. Tính số đo $\widehat{AEB}$

  • A. $30^{\circ}$          
  • B. $45^{\circ}$
  • C. $60^{\circ}$   
  • D. $90^{\circ}$

Câu 12: Cho tam giác ABC có $\widehat{C} > \widehat{B}$ ($\widehat{B}, \widehat{C}$ là các góc nhọn). Vẽ phân giác AD. So sánh BD và CD

  • A. Chưa đủ điều kiện để so sánh
  • B. BD = CD
  • C. BD < CD
  • D. BD > CD

Câu 13: Cho ΔABC có: $\widehat{A} = 140^{\circ}$Các đường trung trực của các cạnh AB và AC cắt nhau tại I. Tính số đo góc $\widehat{BIC}$.

  • A. $40^{\circ}$
  • B. $50^{\circ}$
  • C. $60^{\circ}$
  • D. $80^{\circ}$

Câu 14: Cho tam giác ABC cân tại A, vẽ trung tuyến AM. Từ M kẻ ME vuông góc với AB tại E, kẻ MF vuông góc với AC tại F. Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với AB tại B, từ C kẻ đường thẳng vuông góc với AC tại C, hai đường thẳng này cắt nhau tại D. Chọn câu sai.

  • A. ΔAEM = ΔAFM
  • B. AM là trung trực của EF
  • C. Ba điểm  A, M, D thẳng hàng
  • D. M là trung điểm AD

Câu 15: Cho D là một điểm nằm trong ΔABC. Nếu AD = AB thì:

  • A. AB = AC
  • B. AB > AC                 
  • C. AB < AC
  • D. AB ≤ AC

Câu 16: Cho  tam giác ABC có các đường trung tuyến BD và CE vuông góc với nhau. Tính độ dài cạnh BC biết BD = 9 cm; CE = 12 cm.

  • A. BC = 12 cm.          
  • B. BC = 6 cm.    
  • C. BC = 8 cm.
  • D. BC = 10 cm.

Câu 17: Cho tam giác ABC có BC = 1 cm, AC = 8 cm và độ dài cạnh AB là một số nguyên (cm). Tam giác ABC là tam giác gì?

  • A. Tam giác vuông tại A.
  • B. Tam giác cân tại A.
  • C. Tam giác vuông cân tại A.
  • D. Tam giác cân tại B.

Câu 18: Cho tam giác ABC có phân giác AD thỏa mãn BD = 2DC. Trên tia đối tia CB lấy điểm E sao cho BC = CE. Khi đó tam giác ADE là tam giác:

  • A. Cân tại A 
  • B. Vuông tại D
  • C. Vuông tại A 
  • D. Vuông tại E

Câu 19: Cho tam giác nhọn ABC có hai đường cao AH và BK cắt nhau tại D. Biết $\widehat{ACB} = 50^{\circ}$, tính $\widehat{HDK}$.

  • A. $130^{\circ}$         
  • B. $50^{\circ}$
  • C. $60^{\circ}$
  • D. $90^{\circ}$

Câu 20: Cho tam giác ABC,  biết $\widehat{A} : \widehat{B} : \widehat{C}$ = 3 : 5 : 7. So sánh các cạnh của tam giác.

  • A. AC < AB < BC
  • B. BC > AC > AB
  • C. BC < AC < AB     
  • D. BC = AC < AB

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 7, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 7 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

Xem Thêm

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.