Câu 1: Văn bản tiếng nói của văn nghệ sử dụng phương thức biểu đạtNÀO
-
A. nghị luận
- B.Biểu cảm
- C. Thuyết minh
- D. Tự sự
Câu 2: Ý nào nói không đúng về tác giả Nguyễn Đình Thi?
- A. Sinh năm 1924 và mất năm 2003
- B. Từng là tổng thư kí Hội nhà văn Việt Nam về văn học nghệ thuật
-
C. Từng là đạo diễn điện ảnh nổi tiếng
- D. Được trao giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật
Câu 3: Văn bản Tiếng nói văn nghệ được Nguyễn Đình Thi là kiểu văn bản nào?
-
A. Thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
- B. Thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ
- C. Thời kì đất nước thống nhất
- D. Thời kì miền Bắc hòa bình
Câu 4: Nhận định nào sau đây nêu đầy đủ nhất về nội dung của văn bản Tiếng nói của văn nghệ?
- A. Văn bản nêu lên vị trí và sức mạnh riêng biệt của văn nghệ đối với đời sống tâm hồn con người
- B. Văn bản nêu vị trí và sức mạnh riêng biệt của văn nghệ đối với đời sống xã hội
- C. Văn bản phân tích những nội dung tạo nên tiếng nói của văn nghệ và cách thể hiện rất độc đáo của văn nghệ
-
D. Văn bản phân tích nội dung phản ánh, thể hiện cũng như sự khẳng định cách nói độc đáo và sức mạnh to lớn của văn nghệ đối với đời sống tâm hồn con người.
Câu 5: Ý nào sau đây nói về “con đường” độc đáo của văn nghệ đến với người đọc?
- A. Văn nghệ là tiếng nói của tình cảm, tác phẩm văn học chứa đựng tình yêu ghét, vui buồn của con người ở trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày
- B. Nghệ thuật nói nhiều đến tư tưởng, những tư tưởng trong nghệ thuật không khô khan, trừu tượng mà lắng sâu vào cảm xúc, nỗi niềm
- C. Nghệ thuật không đứng ngoài trỏ vẽ cho ta đường đi, nghệ thuật đốt lửa trong lòng chúng ta, khiến chúng ta tự phải bước lên đường ấy
-
D. Lời gửi của văn nghệ không chỉ là những bài học đạo đức luân lí mà cả những say sưa, vui buồn, mơ mộng, yêu ghét của người nghệ sĩ
Câu 6: Trong văn bản trên, người viết đã dẫn ra những tác giả văn học nào để làm dẫn chứng?
- A. Nguyễn Du và Tôn-xtoi
-
B. Go-rơ-ki và Tôn-xtoi
- C. Nguyễn Du và Lỗ Tấn
- D. Nguyễn Du và Nguyễn Trãi
Câu 7: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi
Nghệ thuật nói nhiều với tư tưởng nữa, nghệ thuật không thể nào thiếu tư tưởng. Không tư tưởng, con người có thể nào là con người. Nhưng trong nghệ thuật, tư tưởng từ ngay cuộc sống hằng ngày nảy ra, và thấm trong tất cả cuộc sống. Tư tưởng của nghệ thuật không bao giờ là trí thức trừu tượng một mình trên cao. Một câu thơ, một trang truyện, một vở kịch, cho đến một bức tranh, một bản đàn, ngay khi làm chúng ta rung động trong cảm xúc, có bao giờ để trí óc chúng ta nằm lười yên một chỗ… Cái tư tưởng trong nghệ thuật là một tư tưởng, yên lặng. Và cái yên lặng của một câu thơ lắng sâu xuống tư tưởng. Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà ta bỏ xuống được. Ta sẽ dừng tay trên trang giấy đáng lẽ lật đi và đọc lại bài thơ. Tất cả tâm hồn chúng ta đọc, không phải chỉ có trí thức. Và khác với cách độc riêng bằng trí thức, lần đọc thứ hai chậm hơn, đòi hỏi nhiều cố gắng hơn, nhiều chỗ chúng ta dừng lại hơn. Cho đến một câu thơ kia, người đọc nghe thì thầm mãi trong lòng, mắt không rời trang giấy.
Đoạn văn trên bàn về nội dung?
- A. Cái hay của một bài thơ
- B. Cách đọc một bài thơ
- C. Tư tưởng trong thơ
-
D. Tư tưởng trong nghệ thuật
Câu 8: Câu văn nào sau đây nêu ý chủ đạo của đoạn văn
- A. Nghệ thuật nói nhiều với tư tưởng nữa, nghệ thuật không thể nào thiếu tư tưởng
- B. Tư tưởng của nghệ thuật không bao giờ là trí thức trừu tượng một mình đỉnh cao
-
C. Nhưng trong nghệ thuật, tư tưởng từ ngay cuộc sống hằng ngày nảy ra và thấm trong tất cả cuộc sống
- D. Cho đến một câu thơ kia, người đọc nghe thì thầm mãi trong lòng, mắt không rời trang giấy
Câu 9: Văn bản “Tiếng nói của văn nghệ” sử dụng phương thức biểu đạt giống văn bản nào?
- A. Những đứa trẻ
- B. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
- C. Làng
-
D. Bàn về đọc sách
Câu 10: Câu văn “Cái tư tưởng trong nghệ thuật là một tư tưởng náu mình, yên lặng” sử dụng biện pháp tu từ gì?
- A. So sánh
-
B. Nhân hóa
- C. Hoán dụ
- D. Liệt kê
Câu 11: Nghệ thuật đặc sắc của Tiếng nói văn nghệ là
- A. Cách viết giàu hình ảnh, dẫn chứng toàn diện
- B. Giọng văn toát lên sự chân thành, niềm say sưa đặc biệt ở phần cưới
- C. Trong bài sử dụng nhiều biện pháp tu từ
-
D. Cả A và B đều đúng