Câu 1: Đoạn trích Chị em Thúy Kiều nằm trong phần nào?
- A. Gia biến và lưu lạc
-
B. Gặp gỡ và đính ước
- C. Đoàn tụ
- D. Phần đề từ
Câu 2: Vì sao tác giả lại miêu tả vẻ đẹp của Thuý Vân trước Thuý Kiều ?
- A. Vì Thuý Vân là nhân vật phụ.
- B. Vì Thuý Vân không đẹp bằng Thuý Kiều.
-
C. Vì tác giả muốn làm nổi bật vẻ đẹp tuyệt thế của Kiều.
- D. Vì tác giả thích vẻ đẹp tròn đầy nhân hậu êm đềm của Thuý Vân.
Câu 3: Từ “tố nga” để nói về ai?
- A. Chỉ Thúy Kiều
- B. Chỉ Hoạn Thư
- C. Chỉ Thúy Vân
-
D. Đáp án A và C
Câu 4: Hai chữ “trang trọng ” ở câu thơ miêu tả vẻ đẹp của Thuý Vân có ý nghĩa gì ?
- A. Nói lên sự giàu sang trọng của Thuý Vân.
-
B. Thể hiện vẻ đẹp cao sang, quý phái của Thuý Vân.
- C. Thể hiện vẻ đẹp hài hoà, êm đềm của Thuý Vân.
- D. Thể hiện vẻ đẹp tao nhã, dịu dàng của Thuý Vân.
Câu 5: Vẻ đẹp nhan sắc của Thuý Kiều được nhà thơ gợi tả qua những chi tiết nào ?
- A. Khuôn mặt, làn da.
- B. Giọng nói, ánh mắt.
-
C. Vẻ đẹp trong sáng, linh hoạt, của đôi mắt.
- D. Dáng vẻ thanh cao, cốt cách tronng sáng.
Câu 6: Câu thơ “Mai cốt cách tuyết tinh thần” nói lên nội dung gì?
- A. Nói lên cốt cách và tinh thần trong sáng của nhà thơ.
- B. Miêu tả vẻ đẹp của cây hoa mai và tuyết trắng.
- C. Giới thiệu vẻ đẹp chung của những người phụ nữ trong xã hội cũ.
-
D. Gợi tả vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng của người thiếu nữ.
Câu 7: Ở câu “Một hai nghiêng nước nghiêng thành” , tác giả đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật gì ?
- A.Nghệ thuật phóng đại.
- B. hình ảnh tượng trưng.
-
C. Sử dụng điển tích, điển cố.
- D. Nghệ thuật hoán dụ.
Câu 8: Tác giả sử dụng bút pháp nào khi miêu tả vẻ đẹp của hai chị em Thúy Kiều?
- A. Bút pháp phóng đại
-
B. Bút pháp ước lệ tượng trưng
- C. Bút pháp tả cảnh ngụ tình
- D. Bút pháp trần thuật
Câu 9: Vẻ đẹp của Thúy Vân khiến tự nhiên, tạo hóa phải thua, nhường dự báo trước cuộc đời của Thúy Vân sẽ thế nào?
- A. Sóng gió, gập ghềnh, trắc trở
-
B. Cuộc đời êm ả, bình lặng, suôn sẻ sau này
- C. Cuộc đời gặp nhiều tai họa, sóng gió
- D. Cả 3 đáp án trên
Câu 10: Thúy Kiều được miêu tả như thế nào?
- A. Là một trang tuyệt thế giai nhân, sắc sảo, mặn mà về trí tuệ và tâm hồn
- B. Là người có vẻ đẹp đoan trang, hiền dịu
- C. Là người có đôi mắt đẹp (làn thu thủy) gợi vẻ đẹp trong sáng, lanh lợi, sắc sảo hơn người.
-
D. Cả A và C
- A. Hạnh phúc, vinh hiển
- B. Bình lặng, suôn sẻ
-
C. Trắc trở, khổ đau
- D. Giàu sang, phú quý
Câu 12: Trong bức chân dung tả Thúy Kiều tác giả đặc tả tài năng của Thúy Kiều như thế nào?
- A. Tài năng của Thúy Kiều xếp thứ hai, sau nhan sắc
-
B. Tài cầm, kì, thi, họa theo chuẩn mực vẻ đẹp thời phong kiến
- C. Tài năng của Thúy Kiều nổi trội hơn hẳn là ở tài chơi đàn
- D. Tất cả đều đúng
Câu 13: Khi miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân, tác giả không sử dụng phép tu từ nào?
-
A. Nhân hóa
- B. So sánh
- C. Ẩn dụ
- D. Liệt kê
Câu 14: Qua cung đàn Kiều sáng tác, em hiểu gì về nhân vật này?
- A. Là người tươi vui, lạc quan
-
B. Là người có trái tim đa sầu, đa cảm
- C. Là người gắn bó với gia đình
- D. Là người có tình yêu thủy chung
Pha nghề thi họa đủ mùi ca ngâm.
Cung thương làu bậc ngũ âm,
Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương.
Khúc nhà tay lựa nên chương,
Một thiên Bạc mệnh lại càng não nhân.
- A. Có tài cầm, kì, thi, họa.
- B. Có sự thông minh, sắc sảo.
- C. Có vẻ đẹp hình dáng bên ngoài.
-
D. Ý A và B đúng