Trắc nghiệm ngữ văn 9: bài Các phương châm hội thoại (tiếp theo)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 9 bài Các phương châm hội thoại (tiếp theo). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Trong giao tiếp, lời nói thiếu tế nhị và không tôn trọng người khác là vi phạm phương châm hội thoại nào?

  • A. Phương châm quan hệ.
  • B. Phương châm về chất.
  • C. Phương châm về lượng.
  • D. Phương châm lịch sự

Câu 2: Phương châm quan hệ nào được thể hiện trong đoạn trích sau:

- Về đến nhà, A Phủ lẳng vai ném nửa con bò xuống gốc đào trước cửa. Pá Tra bước ra hỏi:

- Mất mấy con bò?

A Phủ trả lời tự nhiên:

- Tôi về lấy súng, thế nào cũng bắn được. Con hổ này to lắm.

  •    A. Phương châm quan hệ
  •    B. Phương châm cách thức
  •    C. Phương châm về chất
  •    D. Phương châm về lượng

Câu 3: Hai câu tục ngữ, ca dao sau phù hợp với phương châm hội thoại nào trong giao tiếp?

.1. Hoa thơm ai nỡ bỏ rơi

Người khôn ai nơ nặng lời làm chi

 

2. Chim khôn kêu tiếng rảnh rang

Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.

  • A. Phương châm quan hệ
  • B. Phương châm cách thức
  • C. Phương châm lịch sự
  • D. Phương châm về chất

Câu 4: Để không vi phạm các phương châm hội thoại, cần làm gì?

  •    A. Nắm được đặc điểm của tình huống giao tiếp
  •    B. Hiểu được nội dung mình định nói gì
  •    C. Biết im lặng khi cần thiết
  •    D. Phối hợp nhiều cách nói khác nhau

 Cho đoạn văn sau 

"Thấy lão nằn nì, tôi đành nhận vậy. Lúc lão ra về, tôi còn hỏi:

- Có đồng nào, cụ nhặt nhạnh đưa cho tôi cả thì cụ lấy gì mà ăn?

Lão cười nhạt bảo:

- Được ạ! Tôi đã liệu đâu vào đấy... Thế nào rồi cũng xong."

(Lão Hạc, Nam Cao)

Câu 5: Câu in đậm trong đoạn trích trên đã vi phạm phương châm hội thoại nào?

  • A. Phương châm quan hệ.
  • B. Phương châm về chất.
  • C. Phương châm về lượng.
  • D. Phương châm cách thức.

Câu 6: Câu thành ngữ nào dưới đây chỉ về cách nói của lão Hạc trong câu "Thế nào rồi cũng xong."

  • A. Điều nặng tiếng nhẹ
  • B. Nói úp úp mở mở
  • C. Đánh trống lảng
  • D. Nói hươu nói vượn

Câu 7: Câu "Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề" là định nghĩa cho phương châm hội thoại nào dưới đây?

  • A. Phương châm về lượng.
  • B. Phương châm về chất.
  • C. Phương châm quan hệ.
  • D. Phương châm lịch sự.

Câu 8: Cách nói nào sau đây đảm bảo phương châm lịch sự trong hội thoại?

  • A. Nói tế nhị, tôn trọng người đối thoại.
  • B. Nói ngắn gọn, rành mạch, tránh mơ hồ.
  • C. Nói đúng chủ đề, không nói lạc đề.
  • D. Nói những điều mình tin là đúng và có chứng cứ xác thực.

Câu 9: Trong giao tiếp, nói lạc đề là vi phạm phương châm hội thoại nào?

  • A. Phương châm về lượng
  • B. Phương châm quan hệ
  • C. Phương châm cách thức
  • D. Phương châm về chất

Câu 10: Nói lan man, dây cà ra dây muống là vi phạm phương châm hội thoại nào?

  • A. Phương châm về chất
  • B. Phương châm về lượng
  • C. Phương châm quan hệ
  • D. Phương châm cách thức

Câu 11: “Nói giảm nói tránh” là phép tu từ liên quan đến phương châm hội thoại nào?

  • A. Phương châm về chất
  • B. Phương châm về lượng
  • C. Phương châm lịch sự
  • D. Phương châm quan hệ

Câu 12: Câu tục ngữ sau phù hợp với phương châm hội thoại nào trong giao tiếp?

 Biết thì thưa thớt/ Không biết thì dựa cột mà nghe.

  • A. Phương châm quan hệ
  • B. Phương châm về chất
  • C. Phương châm cách thức
  • D. Phương châm về lượng

Câu 13: Nhận định nào không phải nguyên nhân của các trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại?

  •    A. Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn hóa giao tiếp
  •    B. Người nói phải ưu tiên một phương châm hội thoại, hoặc một yêu cầu khác cao hơn
  •    C. Người nói muốn gây một sự chú ý để người nghe hiểu câu nói đó theo một hàm ý nào đó
  •    D. Người nói nắm được các đặc điểm của tình huống giao tiếp

Câu 14: Câu tục ngữ trên phù hợp với phương châm hội thoại nào?

"Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau"

  • A. Phương châm cách thức.
  • B. Phương châm lịch sự.
  • C. Phương châm quan hệ.
  • D. Phương châm về lượng.

Câu 15: Các nhân vật trong truyện cười sau đã không tuân thủ phương châm hội thoại nào?

MẮT TINH, TAI TINH

Có hai anh bạn gặp nhau, một anh nói:

- Mắt tớ không ai bằng! Kìa! Một con kiến đang bò ở cành cây trên đỉnh núi phía trước mặt, tớ trông rõ mồn một đến cả từ sợi râu cho đến bước chân của nó.

Anh kia nói:

- Thế cũng chưa tinh bằng tớ, tớ còn nghe thấy sợi râu nó ngoáy trong không khí kêu vù vù và chân nó bước kêu sột soạt.

(Truyện cười dân gian Việt Nam)

  • A. Phương châm cách thức
  • B. Phương châm về lượng
  • C. Phương châm về chất
  • D. Phương châm quan hệ

Xem thêm các bài Trắc nghiệm ngữ văn 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm ngữ văn 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

TRẮC NGHIỆM VĂN 9 - TẬP 1

TRẮC NGHIỆM VĂN 9 - TẬP 2

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.