Câu 1: Trong giao tiếp, lời nói thiếu tế nhị và không tôn trọng người khác là vi phạm phương châm hội thoại nào?
- A. Phương châm quan hệ.
- B. Phương châm về chất.
- C. Phương châm về lượng.
-
D. Phương châm lịch sự
Câu 2: Phương châm quan hệ nào được thể hiện trong đoạn trích sau:
- Về đến nhà, A Phủ lẳng vai ném nửa con bò xuống gốc đào trước cửa. Pá Tra bước ra hỏi:
- Mất mấy con bò?
A Phủ trả lời tự nhiên:
- Tôi về lấy súng, thế nào cũng bắn được. Con hổ này to lắm.
-
A. Phương châm quan hệ
- B. Phương châm cách thức
- C. Phương châm về chất
- D. Phương châm về lượng
Câu 3: Hai câu tục ngữ, ca dao sau phù hợp với phương châm hội thoại nào trong giao tiếp?
.1. Hoa thơm ai nỡ bỏ rơi
Người khôn ai nơ nặng lời làm chi
2. Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
- A. Phương châm quan hệ
- B. Phương châm cách thức
-
C. Phương châm lịch sự
- D. Phương châm về chất
Câu 4: Để không vi phạm các phương châm hội thoại, cần làm gì?
-
A. Nắm được đặc điểm của tình huống giao tiếp
- B. Hiểu được nội dung mình định nói gì
- C. Biết im lặng khi cần thiết
- D. Phối hợp nhiều cách nói khác nhau
Cho đoạn văn sau
"Thấy lão nằn nì, tôi đành nhận vậy. Lúc lão ra về, tôi còn hỏi:
- Có đồng nào, cụ nhặt nhạnh đưa cho tôi cả thì cụ lấy gì mà ăn?
Lão cười nhạt bảo:
- Được ạ! Tôi đã liệu đâu vào đấy... Thế nào rồi cũng xong."
(Lão Hạc, Nam Cao)
Câu 5: Câu in đậm trong đoạn trích trên đã vi phạm phương châm hội thoại nào?
- A. Phương châm quan hệ.
- B. Phương châm về chất.
- C. Phương châm về lượng.
-
D. Phương châm cách thức.
Câu 6: Câu thành ngữ nào dưới đây chỉ về cách nói của lão Hạc trong câu "Thế nào rồi cũng xong."
- A. Điều nặng tiếng nhẹ
- B. Nói úp úp mở mở
-
C. Đánh trống lảng
- D. Nói hươu nói vượn
Câu 7: Câu "Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề" là định nghĩa cho phương châm hội thoại nào dưới đây?
- A. Phương châm về lượng.
- B. Phương châm về chất.
-
C. Phương châm quan hệ.
- D. Phương châm lịch sự.
Câu 8: Cách nói nào sau đây đảm bảo phương châm lịch sự trong hội thoại?
-
A. Nói tế nhị, tôn trọng người đối thoại.
- B. Nói ngắn gọn, rành mạch, tránh mơ hồ.
- C. Nói đúng chủ đề, không nói lạc đề.
- D. Nói những điều mình tin là đúng và có chứng cứ xác thực.
Câu 9: Trong giao tiếp, nói lạc đề là vi phạm phương châm hội thoại nào?
- A. Phương châm về lượng
-
B. Phương châm quan hệ
- C. Phương châm cách thức
- D. Phương châm về chất
Câu 10: Nói lan man, dây cà ra dây muống là vi phạm phương châm hội thoại nào?
- A. Phương châm về chất
- B. Phương châm về lượng
- C. Phương châm quan hệ
-
D. Phương châm cách thức
Câu 11: “Nói giảm nói tránh” là phép tu từ liên quan đến phương châm hội thoại nào?
- A. Phương châm về chất
- B. Phương châm về lượng
-
C. Phương châm lịch sự
- D. Phương châm quan hệ
Câu 12: Câu tục ngữ sau phù hợp với phương châm hội thoại nào trong giao tiếp?
Biết thì thưa thớt/ Không biết thì dựa cột mà nghe.
- A. Phương châm quan hệ
-
B. Phương châm về chất
- C. Phương châm cách thức
- D. Phương châm về lượng
Câu 13: Nhận định nào không phải nguyên nhân của các trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại?
- A. Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn hóa giao tiếp
- B. Người nói phải ưu tiên một phương châm hội thoại, hoặc một yêu cầu khác cao hơn
-
C. Người nói muốn gây một sự chú ý để người nghe hiểu câu nói đó theo một hàm ý nào đó
- D. Người nói nắm được các đặc điểm của tình huống giao tiếp
Câu 14: Câu tục ngữ trên phù hợp với phương châm hội thoại nào?
"Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau"
- A. Phương châm cách thức.
-
B. Phương châm lịch sự.
- C. Phương châm quan hệ.
- D. Phương châm về lượng.
Câu 15: Các nhân vật trong truyện cười sau đã không tuân thủ phương châm hội thoại nào?
MẮT TINH, TAI TINH
Có hai anh bạn gặp nhau, một anh nói:
- Mắt tớ không ai bằng! Kìa! Một con kiến đang bò ở cành cây trên đỉnh núi phía trước mặt, tớ trông rõ mồn một đến cả từ sợi râu cho đến bước chân của nó.
Anh kia nói:
- Thế cũng chưa tinh bằng tớ, tớ còn nghe thấy sợi râu nó ngoáy trong không khí kêu vù vù và chân nó bước kêu sột soạt.
(Truyện cười dân gian Việt Nam)
- A. Phương châm cách thức
- B. Phương châm về lượng
-
C. Phương châm về chất
- D. Phương châm quan hệ