A- KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A- TỪ LOẠI
I- DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ
1. Một trong các từ in đậm sau đây, từ nào là danh từ, từ nào là động từ, từ nào là tính từ?
- Danh từ: lần, lăng, làng
- Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập
- Tính từ: hay, đột ngột, phải, sung sướng
2. Hãy thêm các từ cho sau đây vào trước những từ thích hợp với chúng trong ba cột bên dưới. Cho biết mỗi từ trong ba cột đó thuộc loại từ loại nào.
/…/ hay
/…/ đọc
/…/ lần
/…/ nghĩ ngợi
|
/…/ cái (lăng)
/…/ phục dịch
/…/ làng
/…/ đập
|
/…/ đột ngột
/…/ ông giáo
/…/ phải
/…/ sung sướng
|
/rất, hơi, quá/ hay
/hãy, đã, vừa/ đọc
/những, các, một/ lần
/hãy, đã, vừa/ nghĩ ngợi
|
/những, các, một/ cái(lăng)
/hãy, đã, vừa/ phục dịch
/những, các, một/ làng
/hãy, đã, vừa/ đập
|
/rất, hơi, quá/ đột ngột
/những, các, một/ ông giáo
/rất, hơi, quá/ phải
/rất, hơi, quá/ sung sướng
|
- Các từ đứng sau /những, các, một/ là những từ thuộc loại danh từ (hoặc loại từ)
- Đứng sau /hãy, đã, vừa/ là những từ thuộc từ loại động từ
- Đứng sau /rất, hơi, quá/ là những từ thuộc từ loại tính từ.
3. Từ những kết quả đạt được ở bài tập 1 và bài tập 2 hãy cho biết danh từ có thể dứng sau nhwungx từ ngữ nào, động từ đứng sau những từ ngữ nào và tính từ đứng sau những từ ngữ nào trong số những từ ngữ trên
- Danh từ có thể đứng sau /những, các, một/
- Động từ có thể đứng sau /hãy, đã, vừa/
- Tính từ có thể đứng sau /rất, hơi, quá/.
Ý nghĩa khái quát của từ loại |
Khả năng kết hợp |
||
Kết hợp về phía trước |
Từ loại |
Kết hợp về phía sau |
|
Chỉ sự vật( người, vật, hiện tượng, khái niệm,..) |
|
|
|
Chỉ hoạt động trạng thái của sự vật |
|
|
|
Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái |
|
|
|
Trả lời:
Ý nghĩa khái quát của từ loại |
Khả năng kết hợp |
||
Kết hợp về phía trước |
Từ loại |
Kết hợp về phía sau |
|
Chỉ sự vật( người, vật, hiện tượng, khái niệm,..) |
những, các, một |
Danh từ |
này, nọ, kia, ấy,… Các từ chỉ đặc điểm tính chất mà danh từ biểu thị |
Chỉ hoạt động trạng thái của sự vật |
hãy, đã, vừa |
Động từ |
được, ngay,.. Các từ chỉ phương hướng, địa điểm thời gian |
Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái |
rất, hơi, quá |
Tính từ |
quá lắm, cực kì,… Các từ ngữ chỉ sự so sánh, phạm quy |
5. Trong những đoạn trích sau đây, các từu in đậm vốn thuộc những loại từ nào và ở đây chúng được dùng như từ thuộc từ loại nào?
a) tròn vốn là tính từ, ở đây được dùng như động từ.
b) lí tưởng vốn là danh từ, ở đây được dùng như tính từ.
c) băn khoăn vốn là tính từ, ở đây được dùng như danh từ
II- CÁC LOẠI TỪ KHÁC
1. Hãy sắp xếp các từ in đậm trong những câu sau đây vào cột thích hợp theo bảng dưới mẫu) ở dưới:
Số từ |
Đại từ |
Lượng từ |
Chỉ từ |
Phó từ |
Quan hệ từ |
Trợ từ |
Tình thái từ |
Thán từ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trả lời:
Số từ |
Đại từ |
Lượng từ |
Chỉ từ |
Phó từ |
Quan hệ từ |
Trợ từ |
Tình thái từ |
Thán từ |
ba, năm |
tôi, bao nhiêu, bao giờ, bao giờ |
những |
ấy, đâu,.. |
đã, mới, đã đang, |
ở, của, nhưng, như |
chỉ, cả, ngay, chỉ |
hả |
trời ơi |
2. Hãy tìm những từ chuyện dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn. Cho biết các từ ngữ ấy thuộc loại từ nào.
- Những từ chuyện dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn: à, ư, hử, hở, hả,…
- Các từ ngữ ấy thuộc loại từ: tình thái từ
B- CỤM TỪ
1. Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra những dấu hiệu cho thấy đõ là cụm danh từ.
a) Trung tâm của các cụm từ "ảnh hưởng, nhân cách, lối sống". Các dấu hiệu là những lượng từ đứng trước: những, một, một.
b) Trung tâm của các cụm từ'' ngày (khởi nghĩa)". Dấu hiệu là những.
c) Trung tâm của các cụm từ Tiếng (cười nói). Dấu hiệu là có thể thêm những vào trước.
Trung tâm của các cụm từ:
- (a): Việt Nam (vốn là danh từ, được dùng như tính từ), bình dị, Việt Nam (vốn là danh từ, được dùng như tính từ), phương Đông (vốn là cụm danh từ, được dùng như tính từ), mới, hiện đại.
- (b): êm ả
- (c): phức tạp, phong phú, sâu sắc
Dấu hiệu nhận biết các cụm từ này là cụm tính từ: rất (a), có thể thêm rất vào trước phần trung tâm (b, c)