Trắc nghiệm KTPL 11 Chân trời bài 5: Thị trường lao động và việc làm (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KTPL 11 bài 5 Thị trường lao động và việc làm (P2)- sách KTPL 11 Chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……là nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động”.

  • A. thị trường việc làm.
  • B. thị trường lao động.
  • C. trung tâm giới thiệu việc làm.
  • D. trung tâm môi giới việc làm.

Câu 2: Việc làm là

  • A. tất cả những hoạt động có mục đích, có ý thức của con người.
  • B. hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm.
  • C. tất cả những hoạt động lao động đem lại thu nhập cho con người.
  • D. những hoạt động lao động tạo ra thu nhập bị pháp luật nghiêm cấm.

Câu 3: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “Thị trường việc làm là nơi diễn ra sự thỏa thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa ………. về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc”.

  • A. người lao động với nhau.
  • B. người sử dụng lao động với nhau.
  • C. người lao động và người sử dụng lao động.
  • D. người lao động với nhân viên môi giới việc làm.

Câu 4: Trong hoạt động sản xuất, lao động được coi là

  • A. yếu tố đầu vào, ảnh hưởng tới chi phí sản xuất.
  • B. yếu tố đầu ra, ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • C. yếu tố đầu vào, không có ảnh hưởng gì tới chi phí sản xuất.
  • D. yếu tố đầu ra, không có ảnh hưởng gì đến chất lượng sản phẩm.

Câu 5: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các yếu tố cấu thành thị trường lao động?

  • A. Lượng cung.
  • B. Lượng cầu.
  • C. Giá cả sức lao động.
  • D. Chất lượng lao động.

Câu 6: Trong nền kinh tế thị trường, việc làm

  • A. tồn tại dưới nhiều hình thức, bị giới hạn về không gian và thời gian.
  • B. chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất và bị giới hạn về không gian.
  • C. tồn tại dưới nhiều hình thức; không giới hạn về không gian, thời gian.
  • D. chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất, không giới hạn về thời gian.

Câu 7: Thị trường lao động và thị trường việc làm có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Tác động qua lại chặt chẽ với nhau.
  • B. Tồn tại độc lập, không có mối liên hệ gì.
  • C. Tác động một chiều từ phía thị trường lao động.
  • D. Tác động một chiều từ phía thị trường việc làm.

Câu 8: Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng nào?

  • A. Gia tăng tình trạng thất nghiệp.
  • B. Thiếu hụt lực lượng lao động.
  • C. Cả hai phương án A, B đều đúng.
  • D. Cả hai phương án A, B đều sai.

Câu 9: Khai thác thông tin dưới đây và cho biết: nhận xét nào đúng về tình hình cung - cầu lao động trên thị trường ở Việt Nam năm 2021?

Thông tin: Năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam đạt 50,6 triệu người. Trong đó, lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 49,1 triệu người. Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi ước tính là 3,20%, tỉ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 3,10%.

  • A. Nguồn cung lao động nhỏ hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
  • B. Có sự cân bằng giữa nguồn cung lao động với nhu cầu tuyển dụng.
  • C. Nguồn cung lao động lớn hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
  • D. Cán cân cung - cầu lao động được giữ ở mức cân bằng và ổn định.

Câu 10: Xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay chú trọng vào

  • A. lao động giản đơn.
  • B. lao động chất lượng cao.
  • C. lao động phổ thông.
  • D. lao động chưa qua đào tạo.

Câu 11: Đoạn thông tin dưới đây cho biết điều gì về xu hướng tuyển dụng lao động tại Việt Nam hiện nay?

Thông tin: Trong quý I năm 2022, trong tổng số 50 triệu lao động có việc làm tại Việt Nam, lao động trong khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng 38,7%, tương đương 19,4 triệu người, lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm tỷ trọng 33,5%, tương dương 16,8 triệu người, lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm tỉ trọng 27,8%, tương đương 13,9 triệu người. So với quý trước và cùng kỳ năm trước, lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản đều giảm lần lượt là 426,8 nghìn người và 192,2 nghìn người; lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng giảm 82,7 nghìn người so với quý trước nhưng tăng 661,3 nghìn người so với cùng kì năm trước; lao động trong ngành dịch vụ tăng mạnh so với quý trước (gần 1,5 triệu người) nhưng vẫn thấp hơn so với cùng kỳ năm trước 336,8 nghìn người.

  • A. Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.
  • B. Lao động chưa qua đào tạo tăng lên và chiếm ưu thế so với lao động được đào tạo.
  • C. Tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ tăng chậm hơn khu vực sản xuất.
  • D. Lao động trong công nghiệp và dịch vụ giảm; lao động trong nông nghiệp tăng.

Câu 12: Thông qua các dịch vụ kết nối nhà tuyển dụng và người lao động, thị trường việc làm giúp cho thị trường lao động nhanh chóng đạt đến trạng thái

  • A. thiếu hụt lực lượng lao động.
  • B. dư thừa lực lượng lao động.
  • C. chênh lệch cung - cầu lao động.
  • D. cân bằng cung - cầu lao động.

Câu 13: Thông tin thị trường lao động và dịch vụ việc làm có vai trò

  • A. giúp các doanh nghiệp điều tiết lực lượng lao động.
  • B. nâng cao kiến thức cho người lao động và người sử dụng lao động.
  • C. là cơ sở để người sử lao động tìm được việc làm phù hợp cho mình.
  • D. là cầu nối trong việc gắn kết thị trường lao động với thị trường việc làm.

Câu 14: Các xu thế đang nổi lên ở thị trường lao động Việt Nam là gì?

  • A. Cắt giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ, chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kỹ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở nên yếu thế, lao động “phi chính thức” gia tăng. 
  • B. Cắt giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ, chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kỹ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở thành thế mạnh, lao động “phi chính thức” giảm. 
  • C. Gia tăng số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ, chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kỹ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở nên yếu thế, lao động “phi chính thức” gia tăng. 
  • D. Cắt giảm lao động trên các nền tảng công nghệ, không áp dụng các nghề nghiệp cùng với các kỹ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở thành thế mạnh, lao động “phi chính thức” gia tăng. 

Câu 15: Các xu hướng tuyển dụng trên thị trường lao động thường gắn liền với điều gì?

  • A. Chiến lược, chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước.
  • B. Các ý tưởng tiềm năng của các nhà sử dụng lao động thành công.
  • C. Các chủ trương, chính sách của doanh nghiệp.
  • D. Các chính sách phát triển của các tập đoàn lớn, có tầm ảnh hưởng rộng.

Câu 16: Vì sao lao động được coi là yếu tố đầu vào trong hoạt động lao động sản xuất?

  • A. Lao động là nguồn lực sản xuất chính và không thể thiếu được trong các hoạt động kinh tế.
  • B. Vì người lao động luôn giữ một vai trò quan trọng trên thị trường lao động.
  • C. Vì người lao động được được coi như là một tác nhân quan trọng giúp thị trường lao động vận hành ổn định, là yếu tố đầu vào cần thiết để sản xuất ra một khối lượng hàng hóa vật phẩm nhất định.
  • D. Vì việc làm chỉ có thể hoàn thành nếu như có người lao động giải quyết.

Câu 17: Theo em, vì sao hiện nay xu thế lao động trên các nền tảng công nghệ lại gia tăng?

  • A. Vì nước ta hiện nay đang cần học hỏi về các kỹ năng về công nghệ.
  • B. Vì trong bối cảnh các cuộc cách mạng công nghệ đang diễn ra rất nhanh ở các quốc gia nên việc ứng dụng nền tảng số là xu thế tất yếu.
  • C. Vì các ngành nghề trên các nền tảng công nghệ mang lại được nhiều tiền lương hơn các ngành nghề truyền thống.
  • D. Vì các việc làm hiện nay đang chủ yếu tập trung trên các nền tảng công nghệ.

Câu 18: Bác A là một thợ thêu thủ công đã lành nghề, các mũi thêu của bác A đều mang trong mình nét nghệ thuật độc đáo. Biết được điểm mạnh của mình bác A đã mở một lớp dạy kèm các bạn thanh thiếu niên trong làng để một phần lưu giữ được nghề truyền thống mặt khác giúp các bạn có thêm được một cái nghề để sau này có thể kiếm sống. Theo em, hành động của bác A có gì đáng quý?

  • A. Bác A đã giúp cho các bạn nhỏ biết thêm nhiều hơn về nghề thêu của làng.
  • B. Bác A đã làm một hành động giúp các bạn nhỏ trong làng sau này có thêm hành trang vững bước trong thị trường lao động.
  • C. Mục đích của bác A là muốn được mọi người ghi nhận nên việc làm này đã tạo được tiếng vang rất tốt.
  • D. Bác A đã giúp các bạn nhỏ có thể kiếm được tiền nuôi sống gia đình.

Câu 19: Sau khi Nhà nước áp dụng các chính sách hỗ trợ về ngành kinh tế, nền kinh tế của nước K dần dần phát triển và đi đúng hướng. Để ổn định đời sống của nhân dân Chính phủ đã đưa ra một số giải pháp để hỗ trợ các doanh nghiệp mở rộng quy mô hoạt động, tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người dân. Năng suất lao động tăng cao, thu được lợi nhuận cao hơn, tạo điều kiện cho nền kinh tế của nước K ngày một phát triển và ổn định hơn. Em hãy cho biết mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm trong trường hợp trên?

  • A. Hai yếu tố thị trường lao động và thị trường việc làm trong tình huống trên không liên quan gì đến nhau. 
  • B. Hai yếu tố thị trường lao động và thị trường việc làm trong tình huống trên thể hiện mối liên hệ chặt chẽ với nhau: thị trường lao động tăng thúc đẩy việc làm tăng và thị trường việc làm tăng thúc đẩy thị trường lao động tăng. 
  • C. Hai yếu tố thị trường lao động và thị trường việc làm không hề có quan hệ gì tới nhau, chúng hoạt động độc lập. 
  • D. Hai yếu tố thị trường lao động và thị trường việc làm trong trường hợp trên tạo ra các khoảng cách không thể gắn liền. 

Câu 20: Trong thời buổi thị trường lao động đang không ngừng biến động, đặt ra áp lực cho những sinh viên vừa mới tốt nghiệp. H là sinh viên trường X năm nay em tốt nghiệp, vì lo lắng việc làm trong tương lai của mình nên em đã tìm hiểu rất nhiều thông tin về ngành nghề mà sắp tới mình sẽ làm việc. Ngoài ra em còn tham gia thêm một số các khóa đào tạo về kỹ năng mềm cho sinh viên để có thể đáp ứng một cách tốt nhất cho công việc trong tương lai. Theo em, H đã áp dụng những điều gì để có thể thích ứng được với thị trường lao động ngày một khắc nghiệt như hiện nay?

  • A. H đã thăm dò thông tin từ những người xung quanh.
  • B. H đã cố gắng nâng cao giá trị của bản thân để có thể kịp thời thích ứng được với thị trường lao động.
  • C. H lựa chọn một công việc phù hợp với khả năng của mình.
  • D. H bỏ thời gian đầu tư cho công việc hơn là các kỹ năng mềm cần thiết.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.