Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 chân trời Ôn tập chủ đề 3 + 4 (P1)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 chân trời Ôn tập chủ đề 3 + 4 - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 3: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 4: Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NĂNG LỰC CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH

(PHẦN 1)

 

Câu 1: Để thành công, người làm trong lĩnh vực kinh doanh cần có những năng lực gì?

  • A. Cần thiết nhất là năng lực học tập
  • B. Chỉ cần có năng lực lãnh đạo
  • C. Chỉ cần có năng lực chuyên môn là đủ
  • D. Năng lực lãnh đạo, năng lực quản lí, năng lực chuyên môn, năng lực học tập

Câu 2: Ý tưởng kinh doanh giúp chủ kinh doanh định hướng được việc kinh doanh của mình như thế nào?

  • A. Từ ý tưởng kinh doanh có thể xác định được mặt hàng kinh doanh, cách thức kinh doanh, mục tiêu kinh doanh
  • B. Từ ý tưởng kinh doanh chỉ xác định được các cách thức kinh doanh
  • C. Từ ý tưởng kinh doanh sẽ chỉ xác định được mục tiêu muốn kinh doanh
  • D. Từ ý tưởng kinh doanh chỉ xác định được đối tượng khách hàng

Câu 3: Theo em, việc chuyển dịch liên tục cơ cấu của nền kinh tế sẽ ảnh hưởng như thế nào tới việc làm của người dân?

  • A. Thị trường lao động phát triển vượt bậc
  • B. Người dân phải học cách liên tục thích ứng với những yếu tố lạ trong thị trường lao động, ảnh hưởng đến năng suất lao động
  • C. Thị trường lao động đón nhận thêm các yếu tố nhằm thúc đẩy sự phát triển của thị trường
  • D. Người dân sẽ có thêm nhiều cơ hội làm các việc làm mới

Câu 4: Vì sao lao động được coi là yếu tố đầu vào trong hoạt động lao động sản xuất?

  • A. Vì người lao động luôn giữ một vai trò quan trọng trên thị trường lao động
  • B. Vì việc làm chỉ có thể hoàn thành nếu như có người lao động giải quyết
  • C. Lao động là nguồn lực sản xuất chính và không thể thiếu được trong các hoạt động kinh tế
  • D. Vì người lao động được được coi như là một tác nhân quan trọng giúp thị trường lao động vận hành ổn định

Câu 5: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……. là những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh”

  • A. Cơ hội bên ngoài
  • B. Ý tưởng kinh doanh
  • C. Cơ hội kinh doanh
  • D. Lợi thế nội tại

Câu 6: Theo em, năng lực lãnh đạo giúp cho chủ kinh doanh làm chủ được những điều gì khi thực hiện kế hoạch kinh doanh?

  • A. Thiết lập được các mối quan hệ trong kinh doanh
  • B. Tích lũy được nhiều kiến thức thực chiến
  • C. Định hướng được chiến lược kinh doanh, nắm bắt được cơ hội kinh doanh
  • D. Có kiến thức sâu rộng về lĩnh vực mà mình nhắm tới

Câu 7: Sau khi Nhà nước áp dụng các chính sách hỗ trợ về ngành kinh tế, nền kinh tế của nước K dần dần phát triển và đi đúng hướng. Để ổn định đời sống của nhân dân Chính phủ đã đưa ra một số giải pháp để hỗ trợ các doanh nghiệp mở rộng quy mô hoạt động, tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người dân. Năng suất lao động tăng cao, thu được lợi nhuận cao hơn, tạo điều kiện cho nền kinh tế của nước K ngày một phát triển và ổn định hơn. Em hãy cho biết mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm trong trường hợp trên?

  • A. Hai yếu tố thị trường lao động và thị trường việc làm trong tình huống trên không liên quan gì đến nhau
  • B. Hai yếu tố thị trường lao động và thị trường việc làm trong trường hợp trên tạo ra các khoảng cách không thể gắn liền
  • C. Hai yếu tố thị trường lao động và thị trường việc làm không hề có quan hệ gì tới nhau, chúng hoạt động độc lập
  • D. Hai yếu tố thị trường lao động và thị trường việc làm trong tình huống trên thể hiện mối liên hệ chặt chẽ với nhau: thị trường lao động tăng thúc đẩy việc làm tăng và thị trường việc làm tăng thúc đẩy thị trường lao động tăng

Câu 8: Việc làm là:

  • A. Tất cả những hoạt động lao động đem lại thu nhập cho con người
  • B. Những hoạt động lao động tạo ra thu nhập bị pháp luật nghiêm cấm
  • C. Tất cả những hoạt động có mục đích, có ý thức của con người
  • D. Hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm

Câu 9: Vì sao việc có được năng lực kinh doanh lại cần thiết?

  • A. Xác định được thị hiếu của khách hàng
  • B. Có được các lợi nhuận tuyệt đối từ việc kinh doanh
  • C. Tìm được nguồn cung ứng hàng hóa với giá cả ưu đãi
  • D. Xác định được nguồn gốc sinh ra được lợi thế cạnh tranh so với đối thủ từ đó đưa ra được phương án phát ưu tối đa lợi thế

Câu 10: Các xu hướng tuyển dụng trên thị trường lao động thường gắn liền với điều gì?

  • A. Các chủ trương, chính sách của doanh nghiệp
  • B. Chiến lược, chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước
  • C. Các ý tưởng tiềm năng của các nhà sử dụng lao động thành công
  • D. Các chính sách phát triển của các tập đoàn lớn, có tầm ảnh hưởng rộng

Câu 11: Các xu thể đang nổi lên ở thị trường lao động Việt Nam là gì?

  • A. Cắt giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ, chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kĩ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở nên yếu thế, lao động “phi chính thức” gia tăng
  • B. Cắt giảm lao động trên các nền tảng công nghệ, không áp dụng các nghề nghiệp cùng với các kĩ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở thành thế mạnh, lao động “phi chính thức” gia tăng
  • C. Cắt giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ, chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kĩ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở thành thế mạnh, lao động “phi chính thức” giảm
  • D. Gia tăng số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ, chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kĩ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở nên yếu thế, lao động “phi chính thức” gia tăng

Câu 12: Trong hoạt động sản xuất, lao động được coi là:

  • A. Yếu tố đầu vào, ảnh hưởng tới chi phí sản xuất
  • B. Yếu tố đầu ra, ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp
  • C. Yếu tố đầu ra, không có ảnh hưởng gì đến chất lượng sản phẩm
  • D. Yếu tố đầu vào, không có ảnh hưởng gì tới chi phí sản xuất

Câu 13: Nội dung nào sau đây không phải là dấu hiệu nhận diện một ý tưởng kinh doanh tốt?

  • A. Lợi thế cạnh tranh
  • B. Tính khả thi
  • C. Tính mới mẻ, độc đáo
  • D. Tính trừu tượng, phi thực tế

Câu 14: Việc xây dựng ý tưởng kinh doanh có quan trọng không?

  • A. Trong hoạt động kinh doanh việc quan trọng là tiền vốn, còn ý tưởng kinh doanh chỉ là tương đối không cần thiết
  • B. Ý tưởng kinh doanh chỉ là khái niệm bó buộc hoạt động kinh doanh, không tạo ra được các điều sáng tạo vượt bậc
  • C. Xây dựng ý tưởng kinh doanh là rất cần thiết, giúp người kinh doanh xác định được những vấn đề cơ bản của hoạt động sản xuất kinh doanh
  • D. Ý tưởng kinh doanh làm mất đi tính tự nhiên của các hoạt động kinh doanh

Câu 15: Ý tưởng kinh doanh nội tại được xuất phát từ đâu?

  • A. Thuận lợi về vị trí triển khai
  • B. Xuất phát từ đam mê
  • C. Từ một nhu cầu mới chưa được đáp ứng
  • D. Lợi thế cạnh tranh

Câu 16: Thị trường lao động và thị trường việc làm có quan hệ như thế nào?

  • A. Có quan hệ rất đặc biệt
  • B. Không có quan hệ gì
  • C. Có mối quan hệ chặt chẽ
  • D. Có mối quan hệ cộng sinh

Câu 17: Xuất phát từ một địa phương trồng chè, nên nguồn cung ứng chè ở khu vực nhà ông T lúc nào cũng rất nhộn nhịp nên việc tìm đầu ra cho sản phẩm chè cần phải được tuyển chọn rất kĩ lưỡng và tỉ lệ cạnh tranh cao. Vì không muốn sản phẩm của nhà mình cũng bị trùng lặp giống các hộ khác nên ông đã suy nghĩ và đưa ra ý tưởng sản xuất thành công sản phẩm chè thảo dược, dùng được với cả trẻ nhỏ tuổi, vì thế mà lượng khách hàng của nhà ông T tăng dần lên, có được đầu ra rõ ràng. Theo em việc đột phá ra ý tưởng kinh doanh tốt đã giúp đỡ ông T như thế nào?

  • A. Việc đưa ra được các ý tưởng đột phá mới giúp cho việc kinh doanh nhà ông T ngày một phát triển và có được định hướng rõ ràng cho đầu ra của sản phẩm kinh doanh
  • B. Việc có thêm được các ý tưởng kinh doanh mới đã giúp nhà ông T có thể trồng được cây chè với hiệu quả tốt
  • C. Đưa ra được ý tưởng kinh doanh mới khiến cho tình hình kinh doanh nhà ông T rơi vào tình trạng khốn đốn
  • D. Việc đưa ra được ý tưởng kinh doanh đã giúp ông T có thêm nhiều đối tác mới trên thị trường kinh doanh

Câu 18: Có kiến thức, kĩ năng về ngành nghề/ lĩnh vực kinh doanh - đó là biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh?

  • A. Năng lực chuyên môn
  • B. Năng lực nắm bắt cơ hội
  • C. Năng lực thực hiện trách nhiệm với xã hội
  • D. Năng lực định hướng chiến lược

Câu 19: Em hãy nêu khái niệm của lao động là gì?

  • A. Là hoạt động có mục đích, ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu đời sống của xã hội
  • B. Là những hoạt động nhằm đáp ứng được các nhu cầu việc là cho người lao động
  • C. Là các hoạt động tác động vào giới tự nhiên để tìm ra được những điều mà mình mong muốn
  • D. Là những hoạt động làm tạo ra việc làm cho người lao động

Câu 20: Anh H đam mê với việc kinh doanh từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường, anh H đã luôn tìm đọc các thông tin liên quan đến việc tạo dựng kế hoạch kinh doanh. Năm tốt nghiệp đại học, anh về quê mở một xưởng kinh doanh đồ thủ công, đồ dùng thân thiện với môi trường. Vì số vốn mình tích góp được còn hạn chế nên anh đã kêu gọi vốn từ những người bạn bè, học hỏi, trau dồi thêm các kĩ năng cần thiết để có thể vận hành được doanh nghiệp một cách hiệu quả. Theo em, việc kinh doanh của anh H được hình duy trì và phát triển dựa vào các kĩ năng nền tảng nào?

  • A. Khả năng gọi vốn của anh H
  • B. Sự thay đổi trong cách tư duy của anh H
  • C. Dựa vào sự đam mê kinh doanh của anh H; sự học hỏi, tìm tòi; khả năng mở rộng các mối quan hệ
  • D. Dựa vào khả năng tư duy của anh H

Câu 21: Khai thác thông tin dưới đây và cho biết: nhận xét nào đúng về tình hình cung - cầu lao động trên thị trường ở Việt Nam năm 2021?

Năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam đạt 50,6 triệu người. Trong đó, lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 49,1 triệu người. Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi ước tính là 3,20%, tỉ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 3,10%.

  • A. Nguồn cung lao động lớn hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
  • B. Nguồn cung lao động nhỏ hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
  • C. Có sự cân bằng giữa nguồn cung lao động với nhu cầu tuyển dụng.
  • D. Cán cân cung - cầu lao động được giữ ở mức cân bằng và ổn định.

Câu 22: Biết tạo ra sự khác biệt trong ý tưởng kinh doanh, phân tích được cơ hội và thách thức trong công việc kinh doanh của bản thân - đó là biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh?

  • A. Năng lực phân tích và sáng tạo.
  • B. Năng lực thiết lập quan hệ.
  • C. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
  • D. Năng lực cá nhân.

Câu 23: Các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh của chủ thể sản xuất kinh doanh xuất phát từ

  • A. điểm yếu nội tại và khó khăn bên ngoài.
  • B. những mâu thuẫn của chủ thể sản xuất kinh doanh.
  • C. những khó khăn nội tại của chủ thể sản xuất kinh doanh.
  • D. lợi thế nội tại và cơ hội bên ngoài.

Câu 24: Đọc trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi:

Anh V có năng lực lập kế hoạch kinh doanh, biết tổ chức nguồn lực, phối hợp công việc nhịp nhàng để đội ngũ nhân lực phát huy hết hiệu quả, tính sáng tạo trong kinh doanh.

Theo em, nhận định trên nói về năng lực nào của anh V?

  • A. Năng lực thực hiện trách nhiệm xã hội.
  • B. Năng lực nắm bắt cơ hội.
  • C. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
  • D. Năng lực phân tích và sáng tạo.

Câu 25: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……. là những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh”.

  • A. Cơ hội kinh doanh.
  • B. Cơ hội bên ngoài.
  • C. Ý tưởng kinh doanh.
  • D. Lợi thế nội tại.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.