TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền
- A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.
- B. ngăn cấm các hoạt động tôn giáo.
- C. phân biệt đối xử giữa các tôn giáo.
-
D. thực hành lễ nghi tín ngưỡng, tôn giáo.
Câu 2: Pháp luật Việt Nam không nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?
- A. Xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo.
- B. Phân biệt đối xử, kỳ thị vì lý do tôn giáo.
-
C. Ép buộc người khác theo một tôn giáo nào đó.
- D. Học tập và thực hành giáo lý, giáo luật tôn giáo.
Câu 3: Trong trường hợp sau, bạn M đã thực hiện quyền nào của công dân?
Trường hợp. Vào ngày lễ, Tết hằng năm, X thường cùng mẹ đi lễ tại ngôi chùa cổ (là di tích lịch sử – văn hoá) ở gần nhà để bày tỏ sự thành kinh của mình và cầu mong những điều tốt đẹp cho bản thân, gia đình, bạn bè.
-
A. Tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
- B. Bình đẳng trước pháp luật.
- C. Được bảo hộ danh dự.
- D. Tự do ngôn luận.
Câu 4: Trong tình huống sau, chủ thể nào không vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?
Tình huống. Chị H và gia đình chị đều theo đạo Y. Đến khi lấy chồng, chị không muốn theo đạo Y để theo đạo P, cùng với đạo của chồng chị. Khi biết tin, bà K (mẹ chị H) không đồng ý, và ra sức ngăn cản. Bà K còn tuyên bố sẽ không gặp mặt chị H nữa nếu chị quyết tâm từ bỏ tôn giáo Y. Trong khi đó, ông M (bố chị H) không ngăn cản vì ông cho rằng, đây là quyền tự do của công dân, không ai có thể ngăn cản người khác theo hoặc không theo tôn giáo nào.
-
A. Chị H và ông M.
- B. Bà K và chị H.
- C. Ông M và bà K.
- D. Bà K và chồng chị H.
Câu 5: Hành vi của ông C, bà T và anh A trong tình huống sau đã vi phạm quyền nào của công dân?
Tình huống. Anh A và chị B là vợ chồng, hai người chung sống cùng nhà với bố mẹ anh A là ông T và bà C. Chị B là người theo tôn giáo và thường đi cầu nguyện nhằm mong muốn có một cuộc sống bình an, tốt đẹp. Nhưng theo anh A, việc thực hành tôn giáo của chị B rất mất thời gian, không mang lại lợi ích kinh tế cho gia đình. Chị B không đồng ý vì đây là quyền tự do của công dân về tôn giáo, tín ngưỡng. Tuy nhiên, anh A vẫn phản đối và thường xuyên lên án, cấm đoán không cho chị thực hành tôn giáo của mình. Thấy vợ chồng hai con thường xuyên bất hòa, ông T và bà C tuyên bố: nếu chị B không từ bỏ việc thực hành tôn giáo thì sẽ đuổi chị B ra khỏi nhà.
-
A. Tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
- B. Bình đẳng trước pháp luật.
- C. Được bảo hộ danh dự.
- D. Tự do ngôn luận.
Câu 6: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?
- A. Chị A thường xuyên đi lễ chùa để cầu nguyện một cuộc sống bình an, tốt đẹp.
- B. Chị X rất hào hứng tham gia hoạt động “khóa tu mùa hè” dành cho sinh viên.
- C. Anh H chủ động tìm hiểu thông tin trước khi tham dự lễ hội tín ngưỡng ở địa phương.
-
D. Bà C kiên quyết ngăn cản con gái kết hôn với anh P vì anh P là người theo tôn giáo khác.
Câu 7: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do về tín ngưỡng, tôn giáo?
- A. Trung thành với Tổ quốc, bảo vệ Tổ quốc.
-
B. Xâm phạm đến quyền và lợi ích của người khác.
- C. Tuân thủ các quy định về Hiến pháp và pháp luật.
- D. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
Câu 8: Trước những hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân, chúng ta cần
- A. thờ ơ, vô cảm.
-
B. lên án, ngăn chặn.
- C. học tập, noi gương.
- D. khuyến khích, cổ vũ.
Câu 9: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả từ hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?
- A. Xâm phạm đến quyền tự do, dân chủ của công dân.
- B. Có thể gây tổn hại về sức khỏe, danh dự… của công dân.
- C. Ảnh hưởng xấu đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
-
D. Người có hành vi vi phạm sẽ bị phạt tù trong mọi trường hợp.
Câu 10: Nhận định nào sau đây đúng về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?
-
A. Mọi người có quyền theo bất kì tôn giáo nào và bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo.
- B. Chỉ có những người theo tôn giáo mới được bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
- C. Khi đã theo một tôn giáo nào đó thì không có quyền chuyển sang tôn giáo khác.
- D. Vi phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo không để lại hậu quả gì nghiêm trọng.
Câu 11: Trong tình huống sau, những chủ thể nào không vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?
Tình huống. Gia đình anh H theo tôn giáo X từ lâu đời nên khi biết tin anh muốn cưới chị O là người theo tôn giáo G một số người thân của anh đã tỏ thái độ không hài lòng. Họ nhiều lần chê bai, có những lời lẽ không hay khi nhận xét về những người theo tôn giáo G và khuyên anh H nên bỏ chị O để lấy người khác. Ông T (bố anh H) cũng ra điều kiện chỉ cho phép anh và chị O cưới nhau nếu chị O từ bỏ tôn giáo G để theo tôn giáo X giống gia đình mình.
- A. Anh H và ông T.
- B. Người thân của anh H.
-
C. Anh H và chị O.
- D. Ông T, anh H và chị O.
Câu 12: Người vi phạm về các quyền tự do trong tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân sẽ bị xử phạt như thế nào?
- A. Phạt tù trung thân
- B. Chỉ phạt hành chính
-
C. Tùy vào mức độ của hành vi thì sẽ có các biện pháp xử lí phù hợp
- D. Chỉ phạt tù không giam giữ
Câu 13: Tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhí, không phù hợp với lẽ tự nhiên (tin vào bói toán, chữa bệnh bằng phù phép) dẫn tới hậu quả xấu cho cá nhân, gia đình, cộng đồng về sức khỏe, thời gian, tài sản, tính mạng được gọi là?
- A. Tôn giáo
- B. Tín ngưỡng
-
C. Mê tín dị đoan
- D. Truyền giáo
Câu 14: Theo em, hành vi ép buộc người khác phải bỏ tôn giáo hoặc ép họ phải theo tôn giáo mà mình đang theo vi phạm vào quyền gì của công dân?
- A. Quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân
- B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, tính mạng của công dân
-
C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
- D. Quyền bình đẳng trước pháp luật
Câu 15: Vào dịp tháng giêng các gia đình thường đi lễ chùa, đó là việc làm thể hiện điều gì?
- A. Tôn giáo
-
B. Tín ngưỡng
- C. Mê tín dị đoan
- D. Công giáo
Câu 16: Là một người không theo bất kì tôn giáo nào, nhưng chị N luôn muốn được tìm hiểu rõ nét hơn về đời sống tinh thần của những người theo tôn giáo, nên chị đã tìm đọc nhiều tài liệu về các tôn giáo khác nhau. Theo em, hành động của chị N thể hiện điều gì?
- A. Hành động của chị N không tôn trọng các tôn giáo
- B. Chị N chỉ tôn trọng tôn giáo mà mình đang theo
-
C. Chị N thực hiện tốt quyền tự do trong tín ngưỡng và tôn giáo của công dân
- D. Chị N thực hiện chưa tốt về quyền tự do trong tín ngưỡng và tôn giáo của công dân
Câu 17: Tình cờ trong một lần đi chơi H vô tình nhìn thấy một nhóm người đang đưa thông tin và dụ dỗ K tham gia vào nhóm hội tôn giáo của họ. H đã từng đọc được thông tin về việc rất nhiều các “đạo lạ” không được cho phép hoạt động đang cố gắng lôi kéo những người cả tin tham gia vào đội nhóm của họ, để truyền bá các thông tin không chính xác nhằm mục đích bôi nhọ Chính quyền và chủ trương của Nhà nước. Nếu em là H, em nên làm gì để giúp K không bị những người xấu dụ dỗ?
- A. Mặc kệ K vì dù gì việc đó cũng không liên quan tới mình
-
B. Khuyên nhủ K không nên tin theo, nghe lời người lạ, không tham gia vào các hội nhóm không rõ nguồn gốc, không được Nhà nước cho phép hoạt động
- C. Ra mặt xua đuổi nhóm người kia đi, không cho họ tiếp xúc với K
- D. Để cho K tự giải quyết vấn đề của mình, vì không ai có thể giúp được mình ngoài bản thân mình
Câu 18: Hành vi nào tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của công dân?
-
A. Tuân theo những quy định của nhà chùa, nhà thờ
- B. Cười nói ồn ào trong khu vực trang nghiêm như chùa, nhà thờ
- C. Hút thuốc lá trong đền, chùa, nhà thờ
- D. Ăn mặc hở hang khi vào chùa, nhà thờ
Câu 19: Ở Việt Nam, tôn giáo nào chiếm tỉ lệ lớn nhất?
-
A. Phật giáo
- B. Thiên Chúa giáo
- C. Đạo Cao Đài
- D. Đạo Hòa Hảo
Câu 20: Hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức, với những quan niệm giáo lí thể hiện rõ tín ngưỡng, sùng bái thần linh và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái ấy được gọi là?
-
A. Tôn giáo
- B. Tín ngưỡng
- C. Mê tín dị đoan
- D. Truyền giáo