TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn chuyên môn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lý, lãnh đạo của cơ quan, tổ chức - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?
-
A. Chính trị.
- B. Kinh tế.
- C. Hôn nhân và gia đình.
- D. Văn hóa và giáo dục.
Câu 2: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị là: nam, nữ bình đẳng trong việc
- A. tiếp cận các cơ hội việc làm.
-
B. tham gia các hoạt động xã hội.
- C. tiếp cận nguồn vốn đầu tư.
- D. lựa chọn ngành nghề học tập.
Câu 3: Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào không vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?
Tình huống: Được biết Hội phụ nữ xã X thành lập đội công tác nhằm tuyên truyền, tư vấn cho cộng đồng về chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình, anh M và chị V đã đăng kí tham gia. Tuy nhiên, chị K (Hội trưởng Hội phụ nữ xã X) đã gạch tên anh M ra khỏi danh sách ứng viên vì chị cho rằng: công việc này không phù hợp với nam giới.
- A. Chị K, V và anh M.
-
B. Chị K và chị V.
- C. Chị V và anh M.
- D. Anh M và chị K.
Câu 4: Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?
Tình huống: Anh V và chị T tự ứng cử đại biểu HĐND cấp xã. Biết được thông tin này, ông N (cán bộ xã Y) rất bức xúc. Ông N cho rằng: chị T là phụ nữ, không có đủ trình độ và năng lực để trở thành đại biểu HĐND, do đó, ông N đã nhiều lần tung tin đồn thất thiệt, làm ảnh hưởng đến uy tín và danh dự của chị T.
- A. Chị T.
- B. Anh V và chị T.
-
C. Ông N.
- D. Ông N và anh V.
Câu 5: Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin, nguồn vốn đầu tư, thị trường - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?
- A. Chính trị.
-
B. Kinh tế.
- C. Văn hóa.
- D. Giáo dục.
Câu 6: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế là: nam, nữ bình đẳng trong việc
-
A. quản lý doanh nghiệp.
- B. quản lý nhà nước.
- C. tiếp cận việc làm.
- D. lựa chọn ngành nghề.
Câu 7: Theo quy định của pháp luật, lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội
-
A. tiếp cận việc làm.
- B. cân bằng giới tính.
- C. thôn tính thị trường.
- D. duy trì lạm phát.
Câu 8: Lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?
- A. Chính trị.
- B. Văn hóa.
-
C. Lao động.
- D. Giáo dục.
Câu 9: Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?
Tình huống: Chị H đang làm việc tại công ty xuất nhập khẩu X. Chị luôn hoàn thành tốt mọi công việc được giao, có chuyên môn tốt và được đồng nghiệp quý mến. Nhưng khi khuyết trưởng phòng nhân sự, ông T (giám đốc công ty) đã không bổ nhiệm chị làm trưởng phòng nhân sự mà lại bổ nhiệm anh Q với lí do chị là nữ, tuổi còn trẻ.
- A. Anh Q.
- B. Chị H.
-
C. Ông T.
- D. Ông T và anh Q.
Câu 10: Chủ thể nào dưới đây không vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?
Tình huống: Trường mầm non dân lập B có nhu cầu mở rộng quy mô đào tạo, tăng thêm số lớp trong trường. Để đáp ứng nhu cầu này, nhà trường đã thông báo tuyển dụng thêm giáo viên. Đọc được thông báo, anh Q và chị M cùng nộp hồ sơ dự tuyển vào vị trí giáo viên mầm non của trường B. Tuy nhiên, bà K (hiệu trưởng) đã từ chối hồ sơ của anh Q với lý do: nghề này chỉ phù hợp với nữ giới.
- A. Bà K và chị M.
-
B. Anh Q và chị M.
- C. Bà K và anh Q.
- D. Bà K, anh Q và chị M.
Câu 11: Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?
- A. Chính trị và xã hội.
- B. Khoa học và công nghệ.
- C. Hôn nhân và gia đình.
-
D. Giáo dục và đào tạo.
Câu 12: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là: nam, nữ bình đẳng về
- A. tham gia quản lý nhà nước.
- B. tiếp cận nguồn vốn đầu tư.
-
C. độ tuổi đi học, đào tạo, bồi dưỡng.
- D. sử dụng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
Câu 13: Chủ thể nào trong tình huống dưới đây không vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo?
Tình huống: Anh K và chị P là nhân viên của công ty X. Hai người đều là những nhân viên có chuyên môn tốt, thái độ làm việc chăm chỉ và có tinh thần cầu tiến. Nhận thấy những phẩm chất tốt của anh K và chị P nên anh C (trưởng phòng nhân sự) đã đề cử hai nhân viên này tham gia khóa đào tạo về chuyển đổi số trong lĩnh vực khoa học môi trường tại nước ngoài. Biết được tin này, anh K và chị P rất vui và thể hiện nguyện vọng sẵn sàng tham gia khóa đào tạo. Tuy nhiên, khi danh sách đề cử được chuyển tới ông S (giám đốc công ty), ông S đã gạch tên chị P vì ông cho rằng: lĩnh vực này có nhiều thách thức, tính cạnh tranh cao nên không phù hợp với nữ giới.
- A. Anh K, ông S và anh C.
- B. Chị P, anh K và ông S.
- C. Anh C, ông S và chị P.
-
D. Chị P, anh K và anh C.
Câu 14: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
-
A. tôn trọng danh dự của nhau.
- B. áp đặt quan điểm cá nhân.
- C. chiếm hữu tài sản công cộng.
- D. che giấu hành vi bạo lực.
Câu 15: Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào đã có hành vi vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?
Tình huống: Ông M là chủ doanh nghiệp tư nhân. Do cần vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, nên ông muốn chuyển nhượng quyền sử dụng mảnh đất có diện tích 120m2 đất ở xã A (mảnh đất này là tài sản chung của vợ chồng ông M). Khi ông M bàn bạc với vợ (bà C) về việc này, bà C không đồng ý vì cho rằng giá bán quá rẻ. Không được sự đồng thuận của vợ, nên ông M đành suy nghĩ, tìm phương án khác để huy động vốn. Tuy nhiên, ông M không biết sự thật rằng: 6 tháng trước, bà C đã bí mật đem giấy chứng nhận quyền sở hữu của mảnh đất đó thế chấp tại ngân hàng để lấy tiền trả nợ cho em trai.
- A. Ông M.
-
B. Bà C.
- C. Cả ông M và bà C đều vi phạm.
- D. Không có chủ thể nào vi phạm.
Câu 16: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân được thể hiện ở việc vợ, chồng
- A. tự định đoạt tài sản riêng.
-
B. tôn trọng ý kiến của nhau.
- C. lựa chọn giới tính thai nhi.
- D. áp đặt vị trí việc làm.
Câu 17: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng bình đẳng trong
-
A. sử dụng nguồn thu nhập chung.
- B. lựa chọn giới tính thai nhi.
- C. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.
- D. định đoạt tài sản công cộng.
Câu 18: Bình đẳng giới có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống con người và xã hội, ngoại trừ việc
- A. tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình.
-
B. là nhân tố duy nhất đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.
- C. góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội.
- B. củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội.
Câu 19: Nhận định nào dưới đây không đúng về vấn đề bình đẳng giới?
- A. Thực hiện quy định về bình đẳng giới là trách nhiệm của mỗi cá nhân.
- B. Bình đẳng giới đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội.
- C. Lao động nữ có những quy định ưu tiên trên cơ sở đặc điểm giới.
-
D. Số lượng lãnh đạo nữ trong các cơ quan nhà nước bị giới hạn.
Câu 20: Chị Nguyễn Thị N tự ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân huyện M, anh Trần Văn B cũng tự ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân huyện M. Anh B luôn nói với chị N rằng chị là nữ, không được tự ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân, sẽ khó trúng cử. Chị N không đồng ý với lời nói của anh, chị hiểu nam nữ bình đẳng. Chị N muốn biết pháp luật quy định như thế nào về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?
-
A. Pháp luật Nhà nước ta quy định quyền nam và nữ bình đẳng trong các lĩnh vực trong đó có lĩnh vực chính trị nên cả anh B và chị N đều có quyền tham gia ứng cử.
- B. Nhà nước ta luôn ưu tiên quyền ứng cử với công dân nam hơn là công dân nữ
- C. Mọi người đều có quyền tham gia ứng cử những việc chọn của Nhà nước thì luôn ưu tiên các công dân nam hơn.
- D. Đối với nam giới có thể làm việc được trong môi trường tốt hơn nên nhà nước luôn ưu tiên nam giới.