Trắc nghiệm Địa lí 8 chân trời Ôn tập chương 2: Đặc điểm khí hậu và thủy văn Việt Nam (P1)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 8 chân trời Ôn tập Chương 2: Đặc điểm khí hậu và thủy văn Việt Nam (P1) - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM

 

Câu 1: Nước ta có bao nhiêu con sông dài trên 10 km?

  • A. Hơn 230 000
  • B. Hơn 23000
  • C. Hơn 2300
  • D. Hơn 230

Câu 2: Giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu nào sau đây không đúng?

  • A. Dài hạn: phát triển nguồn lực mới để ứng phó lâu dài với biến đổi khí hậu.
  • B. Ngắn hạn: sử dụng tối thiểu nguồn lực sẵn có ứng phó biến đổi khí hậu.
  • C. Địa phương: trồng cây phù hợp, nâng cao nhận thức người dân về biến đổi khí hậu,...
  • D. Quốc gia: xây dựng kè biển, kênh mương để hạn chế xâm nhập mặn và thoát lũ,...

Câu 3: Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Sông ngòi miền núi vào mùa lũ có lượng nước lớn, mực nước dâng nhanh và cao.
  • B. Mùa lũ kéo dài 7 – 8 tháng, chiếm 70 – 80% tổng lượng nước cả năm, có xu hướng chậm dần từ Bắc vào Nam.
  • C. Mùa cạn thường kéo dài hơn mùa lũ, trung bình 7 – 8 tháng, chiếm 20 – 30% tổng lượng nước cả năm.
  • D. Nam Trung Bộ vào mùa cạn, một số sông có mực nước xuống rất thấp.

Câu 4: Thiên tai nào sau đây không phải hiện tượng thời tiết cực đoan?

  • A. Mưa lớn.
  • B. Rét đậm.
  • C. Rét hại.
  • D. Động đất.

Câu 5: Đâu không phải loại cây trồng chủ yếu ở nước ta?

  • A. Cây công nghiệp (cao su, hồ tiêu,..)
  • B. Cây lương thực (lúa, ngô,...)
  • C. Cây ăn quả (chuối, đu đủ, sầu riêng, chôm chôm,..).
  • D. Cây dược liệu (nhân sâm, hà thủ ô,…)

Câu 6: Mạng lưới sông ngòi nước ta:

  • A. Chỉ tập trung phân bố ở khu vực miền Trung.
  • B. Thưa thớt, không đồng đều trên khắp cả nước
  • C. Phân bố dày đặc ở Nam Bộ nhưng thưa thớt ở các vùng khác.
  • D. Dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước.

Câu 7: Trên phạm vi cả nước, trong một thập kỉ số ngày nắng nóng tăng từ

  • A. 3 - 4 ngày.
  • B. 2 - 4 ngày.
  • C. 3 - 5 ngày.
  • D. 2 - 5 ngày.

Câu 8: Đâu không phải một hồ, đầm tự nhiên?

  • A. Đầm Thị Nại
  • B. Hồ Tây
  • C. Hồ Lắk
  • D. Hồ Hoà Bình

Câu 9: Câu nào sau đây không đúng về Đà Lạt?

  • A. Đà Lạt nằm ở độ cao khoảng 1 500 m so với mực nước biển
  • B. Đà Lạt thuộc cao nguyên Đồng Văn.
  • C. Khí hậu Đà Lạt ôn hoà, dịu mát quanh năm,
  • D. Nhiệt độ trung bình năm 18°C, số giờ nắng > 2 100 giờ/năm.

Câu 10: Giải pháp giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu không phải là

  • A. giảm thiểu lượng khí thải nhà kính.
  • B. khai thác hợp lí và bảo vệ tự nhiên.
  • C. sử dụng tiết kiệm nguồn năng lượng.
  • D. bảo vệ và chống nắng cho cây trồng.

Câu 11: Phần lớn sông ngòi nước ta chảy theo hướng nào dưới đây?

  • A. Tây bắc - đông nam và tây - đông.
  • B. Vòng cung và đông bắc - tây nam.
  • C. Tây bắc - đông nam và vòng cung.
  • D. Tây - đông hoặc gần bắc - nam.

Câu 12: Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Hồ Dầu Tiếng là một trong những hồ nhân tạo lớn ở Đông Nam Á.
  • B. Hồ Hoà Bình là công trình chứa nước cho nhà máy thuỷ điện lớn thứ nhất ở Việt Nam.
  • C. Hồ, đầm có ý nghĩa đối với bảo vệ môi trường: giúp điều hoà khí hậu địa phương, là môi trường sống của nhiều sinh vật dưới nước, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học,...
  • D. Hồ Ba Bể là hồ nước ngọt tự nhiên lớn nhất Việt Nam.

Câu 13: Biến đổi khí hậu thường tác động đến thuỷ chế của sông ngòi, làm chế độ nước sông:

  • A. Không còn thích hợp cho sản xuất, sinh hoạt
  • B. Bảo toàn được tính hoang dã của tự nhiên
  • C. Thay đổi thất thường
  • D. Ổn định hơn

Câu 14: Vùng chuyên canh cây chè ở đâu?

  • A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • C. Đồng bằng sông Hồng
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 15: Ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên có vùng chuyên canh cây công nghiệp nào?

  • A. Lúa mì
  • B. Cao su, cà phê, điều
  • C. Quế, hồi
  • D. Chè

Câu 16: Hệ thống sông nào sau đây không chảy theo hướng vòng cung và hướng tây bắc - đông nam?

  • A. Sông Cả.
  • B. Sông Kì Cùng-Bằng Giang.
  • C. Sông Hồng.
  • D. Sông Mã.

Câu 17: Vào mùa đông, một số vùng núi ở miền khí hậu phía Bắc có thể xuất hiện tuyết rơi, nhất là trên :

  • A. Các đỉnh núi cao của dãy Hoàng Liên Sơn
  • B. Núi Bà Đen
  • C. Các đỉnh núi cao của dãy Ngọc Linh
  • D. Núi Bà Rá

Câu 18: Mật độ trung bình mạng lưới sông ở nước ta khoảng:

  • A. 2.66 km/km2
  • B. 1.66 km/km2
  • C. 0.06 km/km2
  • D. 0.66 km/km2

Câu 19: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây phát triển mạnh ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Cà phê.
  • B. Chè.
  • C. Cao su.
  • D. Điều.

Câu 20: Câu nào sau đây không đúng về tính chất ẩm của khí hậu nước ta?

  • A. Nước ta có lượng mưa trung bình năm lớn, từ 1 500 – 2 000 mm/năm.
  • B. Cân bằng ẩm luôn dương, độ ẩm không khí cao, trên 98%.
  • C. Ở những khu vực đón gió biển hoặc vùng núi cao, lượng mưa trung bình năm khoảng 3 000 – 4 000 mm/năm.
  • D. Tính chất ẩm thể hiện qua yếu tố lượng mưa và độ ẩm.

Câu 21: Tính chất ẩm của khí hậu nước ta thể hiện qua các yếu tố nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ và số giờ nắng.
  • B. Lượng mưa và độ ẩm.
  • C. Độ ẩm và cán cân bức xạ.
  • D. Ánh sáng và lượng mưa.

Câu 22: Nước ta có khoảng

  • A. 2360 con sông.
  • B. 2630 con sông.
  • C. 3260 con sông.
  • D. 3620 con sông.

Câu 23: Hai nhóm giải pháp để ứng phó với biến đổi khí hậu là

  • A. thích ứng với biến đổi khí hậu, sử dụng tiết kiệm tài nguyên.
  • B. sử dụng năng lượng tái tạo và thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • C. giảm nhẹ biến đổi khí hậu và thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • D. giảm nhẹ biến đổi khí hậu và tăng cường bảo vệ, trồng rừng.

Câu 24: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây phát triển mạnh ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Cao su.
  • B. Điều.
  • C. Cà phê.
  • D. Chè.

Câu 25: Nước ở các lưu vực sông không được sử dụng để 

  • A. nuôi trồng hải sản.
  • B. phát triển thủy điện.
  • C. cung cấp nước sinh hoạt.
  • D. phát triển du lịch.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa lí 8 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm Địa lí 8 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.